Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 44 (Số 44/2022). Việt Trì.

Tuần 44. Tháng 11/2022. Ngày 01/11/2022
Từ ngày: 31/10/2022. Đến ngày: 06/11/2022

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 220C; cao 300C, thấp 170C

Độ ẩm trung bình: 30%, Cao: 35%, Thấp: 25%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng khô hanh, đêm và sáng se lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô đông: Diện tích: 71 ha; GĐST: 5-6 lá – xoáy nõn, trỗ cờ, phun râu.

Rau: Diện tích: 90 ha; GĐST: Mới gieo trồng - Phát triển thân lá, thu hoạch

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Rau cải

90

Bọ nhảy

1.667

9.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

1.80

14.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

0.417

4.00

3.60

3.60

0

 

 

 

 

 

 

Ngô

71

Rệp cờ

0.60

10.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

0.567

5.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

0.023

0.50

0

 

 

 

 

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Rau (Mới gieo trồng - PTTL, thu hoạch)

Bọ nhảy

1,6

9

 

Sâu tơ

1,8

14

 

Sâu xanh

0,4

4

 

Ngô (5,6 lá – Xoáy nõn, trỗ cờ, phun râu)

Rệp cờ

0,6

10

 

Sâu đục thân, bắp

0,5

5

 

Sâu keo mùa Thu

0,02

0,5

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

Rau cải

Mới gieo trồng – PTTL, thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

9

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

14

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

4

 

 

 

 

 

 

Rệp cờ

 Ngô đông

5,6 lá – Xoáy nõn, trỗ cờ, phun râu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

10

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

5

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu xanh

Rau (Phát triển thân lá – thu hoạch)

0,4

4

3,6

3,6

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

-  Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.

-  Trên rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Ngô đông: Sâu keo mùa thu, rệp cờ, sâu đục thân, bắp, chuột, sâu xám hại nhẹ.

-  Rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

b, Trên ngô đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương

 

Thông báo sâu bệnh khác