THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14/3/2022 đến ngày
20/3/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 230C; cao 260C, thấp 200C
Độ ẩm
trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa xuân sớm: 115 ha: Đẻ nhánh.
Lúa xuân muộn trà 1: 1.110 ha: Đẻ nhánh.
Ngô xuân: 70 ha: 4 - 7 lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh)
|
Chuột
|
0,05
|
1,5
|
|
Lúa muộn trà 1(Đẻ nhánh)
|
Ruồi đục nõn
|
0,08
|
2,5
|
|
Ngô (4-7)lá
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,04
|
0,3
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Lúa sớm
|
(Đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
Lúa muộn trà 1
|
(Đẻ
nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô (4-7 lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
0,3
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
* Trên
lúa xuân: Ruồi đục nõn
hại nhẹ; Bệnh đạo ôn lá, bạc lá, sâu cuốn lá, đục thân xuất hiện rải rác; Chuột hại cục bộ.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu
hại nhẹ rải rác.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa xuân: Ruồi đục nõn hại nhẹ; Bệnh đạo ôn
lá, bạc lá, sâu cuốn lá, đục thân hại rải rác; Chuột hại cục
bộ.
- Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây
hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a, Trên lúa:
- Giữ đủ nước
trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật
gây hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Diệt chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ trở
đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây
lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong
danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc
Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn
Broma 0.005AB,....).
b. Trên ngô:
- Chỉ đạo
áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng,
chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất
kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|