THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/5/2021 đến ngày
16/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 320C; cao 360C, thấp 280C
Độ ẩm
trung bình: 65%, Cao: 70%, Thấp: 60%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ban ngày
trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô: Diện tích 75 ha: Chín sáp – thu hoạch.
Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Chín – thu hoạch.
Xuân muộn trà 2 diện tích 747: Chắc xanh – đỏ đuôi.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 2 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
0,6
|
6,2
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,6
|
22,5
|
|
Rầy các loại
|
37,3
|
560
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn
trà 2
|
(Chắc xanh
–Đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
6,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
22,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37,3
|
560
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
2
|
Khô vằn
|
Lúa muộn trà 2 (Chắc
xanh – đỏ đuôi)
|
3,6
|
22,5
|
147,1
|
104,8
|
42,3
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa muộn trà 1: Đang chín
và thu hoạch.
- Lúa muộn trà 2: Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình.Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ rải rác. Rầy
các loại hại nhẹ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ.
- Trên
ngô: Đang thu hoạch
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã
chín. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh trên những diện tích lúa cấy
muộn giai đoạn chắc xanh để phòng trừ kịp thời
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng.
Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa
có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số
các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … .
Đối với lúa đang trong giai đoạn
chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví dụ: Hichespro 500WP, Chess
50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 -
1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Các đối tượng khác: Cần tiếp tục theo dõi để có
biện pháp phòng trừ kịp thời. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật
tổng hợp.
b. Trên ngô: Tập
trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|