THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12/4/2021
đến ngày 18/4/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 240C; cao 280C, thấp 200C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 90%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời âm
u, có mưa phùn rải rác, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô: Diện tích 75 ha: Xoáy nõn – trỗ cờ
Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đòng già
- Trỗ.
Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Làm đòng – trỗ.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)
|
Bệnh bạc lá
|
0,3
|
7,8
|
|
Bệnh khô vằn
|
1,8
|
14,5
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4
|
4,6
|
|
Chuột
|
0,07
|
2,1
|
|
Rầy các loại
|
1,6
|
16
|
|
Lúa muộn trà 2 (Làm đòng – trỗ)
|
Bệnh khô vằn
|
1,2
|
11,8
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,03
|
1,1
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn
trà 1
|
Đòng già – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
7,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
14,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,6
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
trà 2
|
Đòng già – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
11,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,03
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa muộn trà 1 (Đòng già
– trỗ)
|
1,8
|
14,5
|
32
|
32
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khô vằn
|
Lúa muộn trà 2 (Làm đòng
– trỗ)
|
1,2
|
11,8
|
11,4
|
11,4
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa: Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ bạc lá 11,5 % (khoảng
150m2 ở Thụy Vân). Chuột hại
cục bộ; Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.
- Trên
ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa xuân: Trong điều kiện thời tiết âm u, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây
hại trên các giống lúa nhiễm, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh khô vằn tiếp
tục phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp
tục lây lan hại nhẹ đến trung bình. Chuột tiếp tục hại nhẹ đến trung bình; Sâu
cuốn lá, sâu đục thân, rầy, bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình.
-
Trên cây ngô: Sâu keo mùa
thu, bệnh đốm lá hại
nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp
thời
- Bệnh
đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc,
ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG,
Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp
xúc đều trên lá.
- Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ
bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo
hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Diệt chuột: Tích cực diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ
trở đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước,
quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như
thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn
sẵn Broma 0.005AB,....).
b. Trên ngô:
- Chỉ đạo
áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng,
chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất
kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|