THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8/3/2021 đến ngày 14/3/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 230C; cao 280C, thấp 180C
Độ ẩm
trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng nhẹ, đêm nhiều sương có lúc có mưa
phùn, trời
rét nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô: Diện tích 75 ha: 4 – 6 lá
Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đẻ nhánh rộ.
Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Đẻ nhánh rộ.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
|
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ
(con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu,
cấp bệnh
|
Trung
bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung
bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
trà 1
|
576
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.257
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
12.00
|
200.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.40
|
4.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
0.11
|
2.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
trà 2
|
636
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.063
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
17.333
|
200.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.317
|
4.40
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
0.127
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
75
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.133
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1 (Đẻ nhánh rộ)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2
|
2,2
|
|
Bọ trĩ
|
12
|
200
|
|
Chuột
|
0,4
|
4,8
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,1
|
2,8
|
|
Lúa muộn trà 2 (Đẻ nhánh rộ)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,06
|
0,8
|
|
Bọ trĩ
|
17,3
|
200
|
|
Chuột
|
0,3
|
4,4
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,1
|
3,3
|
|
Ngô (4-6 lá)
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,1
|
1
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
trà 1
|
Đẻ nhánh rộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,8
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
trà 2
|
Đẻ nhánh rộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17,3
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
4,4
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô
|
4-6 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa xuân: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, cuốn
lá nhỏ hại nhẹ rải rác; Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác; Chuột
hại cục bộ.
- Trên
ngô: Sâu xanh mùa thu, sâu xám hại nhẹ rải rác.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên lúa xuân: bọ trĩ, ruồi đục
nõn, sâu cuốn lá, hại nhẹ rải rác, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
-
Trên cây ngô: Sâu xanh mùa thu, sâu xám hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên lúa
- Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh
sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Diệt chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ trở
đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây
lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong
danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc
Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn
Broma 0.005AB,....).
b. Trên ngô:
- Chỉ đạo
áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng,
chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất
kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|