THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 26/3/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 200C; cao 240C, thấp 160C
Độ ẩm
trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời âm
u, có mưa phùn rải rác, đêm nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô: Diện tích 75 ha: 5 - 10 lá
Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đứng cái.
Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Cuối đẻ.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1 (Đứng cái)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,3
|
2,3
|
|
Chuột
|
0,1
|
1,9
|
|
Lúa muộn trà 2 (cuối đẻ)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
1,9
|
|
Chuột
|
0,05
|
1,6
|
|
Ngô (5-10 lá)
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,08
|
0,8
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
trà 1
|
Đứng cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
trà 2
|
cuối đẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô
|
5-10 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa: Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác trên các trà lúa, cục bộ ổ tỷ lệ lá hại 2,5-5,1
% (diện tích khoảng 3 sào rải rác ở xã Kim Đức, Thụy Vân, Thanh Đình), cá biệt ổ
tỷ lệ 10% (1 ruộng khoảng 0,5 sào tại Kim Đức); Chuột hại cục bộ; Bọ trĩ, ruồi
đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác
- Trên
ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; bệnh đốm lá xuất hiện rải rác.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên lúa xuân: Trong điều kiện thời
tiết âm u, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống lúa nhiễm, mức
độ hại nhẹ đến trung bình; Chuột tiếp tục hại nhẹ đến trung bình; sâu cuốn lá,
rầy các loại hại rải rác.
-
Trên cây ngô: Sâu keo mùa
thu, bệnh đốm lá hại
nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp
thời
- Bệnh
đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc,
ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG,
Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp
xúc đều trên lá.
- Diệt chuột: Tích cực diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ
trở đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước,
quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như
thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn
sẵn Broma 0.005AB,....).
b. Trên ngô:
- Chỉ đạo
áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng,
chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất
kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|