CHI CỤC TT &
BẢO VỆ THỰC VẬT
TRẠM
TT&BVTV TP.VIỆT TRÌ
Số: 18/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 3/5/2021
đến ngày 9/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 300C; cao 330C, thấp 280C
Độ ẩm
trung bình: 65%, Cao: 70%, Thấp: 60%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ban ngày
trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô: Diện tích 75 ha: trỗ cờ, phun râu – chín sữa,
chín sáp.
Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Chắc xanh –
đỏ đuôi.
Xuân muộn trà 2 diện tích 747: Ngậm sữa –
chắc xanh.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1 (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
0,4
|
5,6
|
|
Bệnh khô vằn
|
4,3
|
41,2
|
|
Rầy các loại
|
49,3
|
600
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
20,6
|
220
|
|
Lúa muộn trà 2 (Ngậm sữa –chắc xanh)
|
Bệnh bạc lá
|
0,2
|
4,2
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,4
|
30,5
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,2
|
3,2
|
|
Rầy các loại
|
16,8
|
160
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
5,3
|
80
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn
trà 1
|
Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
41,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49,3
|
600
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,6
|
220
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn
trà 2
|
(Ngậm sữa
– chắc xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
30,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16,8
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa muộn trà 1 (Chắc
xanh – đỏ đuôi)
|
4,3
|
41,2
|
77,5
|
19,9
|
35,5
|
22,0
|
|
|
57,6
|
|
2
|
Khô vằn
|
Lúa muộn trà 2 (ngậm
sữa – chắc xanh)
|
3,4
|
30,5
|
107,4
|
65,4
|
41,9
|
|
|
|
41,9
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn hại nhẹ rải rác, cục bộ ổ bạc lá, đốm sọc vi khuẩn 12,5 - 15 % (khoảng
5 sào tại Thụy Vân, Sông lô); Rầy các loại hại nhẹ, sâu đục thân hại nhẹ rải
rác; Chuột hại cục bộ.
- Trên
ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, khô vằn hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa xuân: Sau đợt mưa dông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ
đến trung bình; Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng; Chuột hại cục bộ.
-
Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp
thời
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng.
Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa
có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số
các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … .
Đối với lúa đang trong giai đoạn
chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví dụ: Hichespro 500WP, Chess
50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 -
1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Các đối tượng khác: Cần tiếp tục theo dõi để có
biện pháp phòng trừ kịp thời. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật
tổng hợp.
b. Trên ngô:
- Chỉ đạo
áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng,
chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất
kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống
ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ
sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp
hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|