CHI CỤC TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM TT& BVTV CẨM KHÊ Số: 18/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 09 tháng 5 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24o C; Cao: 32o C Thấp: 22oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng, có lúc mưa rào, thời tiết ấm. Cây trồng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây chè : DT: 720 ha; GĐST: phát triển búp
- Lúa trà 1: 1664,1 ha; GĐST: đỏ đuôi – chín sáp
- Lúa trà 2: 2496 ha; GĐST: trỗ - ném ngang
- Ngô : DT : 601 ha; GDST: thâm dâu
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: ra hoa
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trà 1 | Bệnh bạc lá | 0,91 | 8.8 | C1 |
Bệnh khô vằn | 4,1 | 15.5 | C3,5 |
Rầy các loại | 72.1 | 420 |
|
Rầy các loại (trứng) | 2,13 | 40 |
|
Lúa trà 2 | Bệnh bạc lá | 0,68 | 6,5 | C1 |
Bệnh khô vằn | 5,36 | 28,5 | C3,5 |
Rầy các loại | 67,5 | 320 |
|
Rầy các loại (trứng) | 1,07 | 32 |
|
Ngô | Bệnh khô vằn | 0,86 | 6,6 |
|
Sâu đục thân, bắp | 0,22 | 3,3 |
|
| | |
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
| | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
| | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 03/5 đến ngày 09 tháng 5 năm 2021)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa trà 1 | Bệnh khô vằn | 4,1 | 15,5 | 136,4 | 136,4 |
| | | | Các xã, TT |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Lúa Trà 2 | Bệnh khô vằn | 5,3 | 28,5 | 352,5 | 352,5 | | | | 103 | Các xã, TT |
|
| | | | | | |
| | |
IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh bạc lá hại nhẹ cục bộ hại trung bình diện tích nhiễm 6ha (xã Đồng Lương, Cấp Dẫn, Minh Tân). Rầy các loại đang tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ,…Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên cây ngô: Sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu cắn lá, chuột, Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá,… gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên Lúa:
+ Bệnh Bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
+ Phòng trừ bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp thủ công, hóa học với một số loại thuốc hóa học, ví dụ như: Ranpart 2%DS, Hi Cate 0.25WP, Rat K 2%DP, Rat-kill 2%DP… phối trộn với mồi thóc luộc để diệt chuột.
+ Theo dõi các đối tượng sâu bệnh: Rầy các loại, Sâu đục thân….
- Trên Ngô: Phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
+ Trên lúa:
- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón thừa phân đạm.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ, Sâu đục thân hại nhẹ.
- Bệnh đạo cổ bông phát triển trong điều kiện thời tiết âm u ẩm độ cao, cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời.
+ Cây Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu, Chuột, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp,…gây hại nhẹ.
+ Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.
Người tập hợp
Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |