CHI CỤC TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM TT& BVTV CẨM KHÊ Số: 16/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 4 đến ngày 25 tháng 04 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24o C; Cao: 30o C Thấp: 22oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời âm u,có lúc mưa rào, thời tiết ấm. Cây trồng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây chè : DT: 720 ha; GĐST: phát triển búp
- Lúa trà 1: 1664,1 ha; GĐST: trỗ
- Lúa trà 2: 2496 ha; GĐST: Làm đòng –trỗ
- Ngô : DT : 601 ha; GDST: xoáy nõn- trỗ cờ
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: ra hoa
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trà 1 | Bệnh bạc lá | 0,75 | 8,5 | C1 |
Bệnh khô vằn | 2,53 | 25,3 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,13 | 3,2 | C1 |
Rầy các loại | 28 | 320 |
|
Sâu đục thân | 0,09 | 2,2 |
|
Lúa trà 2 | Bệnh bạc lá | 0,40 | 6 | C1 |
Bệnh khô vằn | 6,36 | 28 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,08 | 1,4 | C1 |
Rầy các loại | 34 | 240 |
|
Sâu đục thân | 0,05 | 1,2 |
|
Ngô | Sâu đục thân, bắp | 0,1 | 3 |
|
Sâu keo mùa Thu | 0,12 | 1,2 |
|
| | |
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
| | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
| | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19/4 đến ngày 25 tháng 4 năm 2021)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa trà 1 | Bệnh khô vằn | 2,53 | 25,3 | 135,7 | 135,7 |
| | | 29,9 | Các xã, TT |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Lúa Trà 2 | Bệnh khô vằn | 6,36 | 28 | 544,9 | 544,9 | | | | 148,7 | Các xã, TT |
Ngô |
| | | | | | |
| | |
IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh đạo ôn lá hại nhẹ cục bộ hại ổ 8-10% (xã Sơn Tình). Bệnh bạc lá xuất hiện hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ,sâu đục thân, rầy các loại,… gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn, Sâu cắn lá, chuột, sâu đục thân, đục bắp… gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên Lúa:
+ Phòng trừ bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+Theo dõi, bám sát bệnh đạo ôn lá để chủ động phòng trừ kịp thời các ổ bệnh khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục ví dụ như: (Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE…)
+ Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp thủ công, hóa học với một số loại thuốc hóa học, ví dụ như: Ranpart 2%DS, Hi Cate 0.25WP, Rat K 2%DP, Rat-kill 2%DP… phối trộn với mồi thóc luộc để diệt chuột.
+ Bệnh Bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
+ Theo dõi các đối tượng sâu bệnh: rầy các loại, Sâu đục thân….
- Trên Ngô: Phòng trừ Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá trên ngô khi đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
+ Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn hại nhẹ đến trung bình cục bộ ổ hại nặng. Bệnh đạo cổ bông phát triển trong điều kiện thời tiết âm u ẩm độ cao, cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón thừa phân đạm.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ, Sâu đục thân hại nhẹ.
- Chuột: Tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình ở khu nghĩa trang, đường lớn.
+ Cây Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu, Chuột, sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp,…gây hại nhẹ.
+ Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.
Người tập hợp Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |