THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22/04/2024 đến ngày 28/04/2024)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 250C; cao 320C; thấp 220C
Độ ẩm
trung bình: 83%, Cao: 85%, Thấp: 82%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa rào và dông rải rác. Cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa muộn trà 1: 1.251 ha; GĐST: Đòng già – ngậm sữa.
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật
cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh khô vằn
|
4,1
|
26,7
|
|
|
Rầy các loại
|
82,9
|
840
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
trà 1
|
Đòng già – Trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
26,7
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82,9
|
840
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
trà 1
|
4,1
|
26,7
|
250,2
|
226,5
|
23,6
|
|
|
|
47,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN
XÉT
- Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy hại
nhẹ; bệnh bạc lá xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ.
VII, DỰ
KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên lúa: Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô
vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đạo ôn, bạc lá hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
* Trên lúa: Thăm đồng thường xuyên,
chú ý phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại đến ngưỡng phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến
hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC,
Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2
(trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG,
Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
- Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ
ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL,
Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin
2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|