I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 5/2023
1.
Trên lúa xuân muộn trà 1
-
Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 193,8 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 150 ha, nhiễm trung bình 43,8 ha; Diện tích đã phòng trừ 43,8 ha.
- Chuột, rầy các
loại, bệnh bạc lá hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2
-
Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 381,2 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 278,7 ha, nhiễm trung bình 102,5 ha;
Diện tích đã phòng trừ 102,5 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ
21,2 ha.
- Chuột, rầy các
loại hại rải rác.
3.
Trên chè
-
Bọ
cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 339,9 ha. Diện tích phòng trừ 82 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 417,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
4.
Trên ngô
-
Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân hại
rải rác. II/ DỰ
BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2023
1.
Trên
mạ, lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào
cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2.
Trên
cây ngô:Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở
đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng
trừ kịp thời ngay từ lứa
đầu tiên.
3.
Trên
cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến
trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.
4.
Trên
cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại
nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng
hại rải ráctrên cây bưởi.
5.
Trên
cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế.Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác.
Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộtrên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1.
Trên
mạ: +Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân
NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát
triển tốt.
+Xử
lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS,
Gaucho 600FS, … để hạn chế môi giới truyền
bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ
kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: :
MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda
gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để
có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+
Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.
Trên
lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn
sâu bệnh và bệnh sinh lý sau cấy. Áp
dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm,
cấy nông tay, mật độ 35
-
40 khóm/m2; chăm sóc,
làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+
Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá
nhỏ, bệnh sinh lý,
...
3.
Trên cây ngô
-
Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng.
Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trường thành,
sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển
thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường;
sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+
Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuronví dụ
như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun
kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp,
phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
4. Trên cây chè
- Bọ
cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC
(10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ
xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví
dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop
3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy
xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ
rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện
đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện
đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC,Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,Comite(R) 73EC, Daisy57EC, Sokupi0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite300SC,...
5.
Trên cây bưởi
- Nhện:Khi
cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC,
Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC;
Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99
EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite
15EC,...
- Bọ
xít:Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ chobọ
xít hại bưởi và cây có múi chưa có,
nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC,
Bestox
5EC,
Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh
thán thư:Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ
10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin
4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,…
- Bệnh
loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo
200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL,Saipan 2 SL, Kozuma
8SL, ...
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của
địa phương./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT & BVTV (b/c);
-
UBND huyện (b/c);
-
Phòng NN&PTNT huyện (p/h);
-
UBND các xã và thị trấn
(t/h);
- Đài TT huyện
(đưa tin);
-
Thành viên tổ công
tác giúp việc BCĐSX.
- Lưu. bvtv.
|
PHÓ TRƯỞNG
TRẠM
Nguyễn Thị Hương Giang
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng
5 năm 2023 đến ngày 31 tháng 5 năm 2023)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2),
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
muộn trà
1
|
5
|
24,2
|
193,8
|
150
|
43,8
|
|
|
43,8
|
Hầu hết các xã, thị trấn
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
7,4
|
25,6
|
381,2
|
278,7
|
102,5
|
|
|
102,5
|
Hầu hết các xã, thị trấn
|
|
Bệnh bạc lá
|
1
|
10
|
21,2
|
21,2
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè kinh doanh
|
3,4
|
10
|
339,9
|
257,9
|
82
|
|
|
82
|
Thục
Luyện, Võ miếu, Địch Quả, Sơn Hùng,…
|
|
Bọ xít muỗi
|
3
|
7
|
417,9
|
417,9
|
|
|
|
|
Thục
Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,
Địch Quả…
|
|
Rầy xanh
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Thục
Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,
Địch Quả…
|