Thứ Sáu, 10/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 (Số 41/2023). Phú Thọ.

Tuần 41. Tháng 10/2023. Ngày 10/10/2023
Từ ngày: 09/10/2023. Đến ngày: 15/10/2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 09 tháng 10 đến ngày 15 tháng 10 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25-270C; Cao: 300C; Thấp: 220C

Độ ẩm trung bình:  77-78%, Cao: 91%, Thấp: 64%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………,,

Nhận xét khác:

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Ngô thu đông: Diện tích: 96 ha; giống: LVN 99, LVN 61, DK  6818, CP511; GĐST: 3-8 lá.

- Rau cải: 142 ha;  giống ………; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh trưởng …,……

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu hoạch

Bọ nhảy

1.633

9.00

 

Sâu xanh

0.207

1.40

 

2. Ngô đông: 3-8

Bệnh khô vằn

0.44

3.30

 

Sâu keo mùa Thu

0.433

4.00

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ nhảy

1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.633

9.00

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.207

1.40

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

2. Ngô đông: 3-8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.44

3.30

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.433

4.00

 

 

 

 

 

 

 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ nhảy

1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu hoạch

1.633

9.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Sâu xanh

0.207

1.40

 

 

 

 

 

 

Các xã

1

Bệnh khô vằn

2. Ngô đông: 3-8

0.44

3.30

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Sâu keo mùa Thu

0.433

4.00

8.768

8.768

 

 

+ 6.227

 

Các xã

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,

     - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách,

VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại

* Trên rau cải:

Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác.

Trên Ngô thu đông:

Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; bệnh khô vằn gây hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

* Trên cây rau:

Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

 * Trên cây ngô đông:

  - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.chặt chẽ t        Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

3. Dự kiến thời gian tới

* Trên rau cải:

Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác.

Trên Ngô thu đông:

Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; bệnh khô vằn gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

(ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Đỗ Thị Hà

 

 

Ngày 10 tháng 10 năm 2023

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Nguyễn Thị Anh Hạnh

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác