Thứ Bảy, 11/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 73/2023). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2023. Ngày 12/09/2023
Từ ngày: 11/09/2023. Đến ngày: 17/09/2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11 tháng 09 đến ngày 17 tháng 09 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28-290C; Cao: 320C; Thấp: 240C

Độ ẩm trung bình:  80-82%, Cao: 95%, Thấp: 74%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………,,

Nhận xét khác:

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích: 315 ha; GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Ngô hè thu: Diện tích: ... ha; GĐST: Đang thu hoạch

- Ngô thu đông: Mới gieo.

- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh trưởng …,……

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

0.587

7.20

C1

Bệnh khô vằn

2.427

19.10

C1,3

Rầy các loại

40.40

448.00

T5, TT

Sâu đục thân

0.28

2.40

 

2. Ngô hè thu: Đang thu hoạch

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.587

7.20

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.427

19.10

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.40

448.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.28

2.40

 

 

 

 

 

 

 

2. Ngô hè thu: Đang thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi

0.587

7.20

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Bệnh khô vằn

2.427

19.10

25.667

25.667

 

 

-0,2

 

Các xã

3

Rầy các loại

40.40

448.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

4

Sâu đục thân

0.28

2.40

 

 

 

 

 

 

Các xã

 

 

2. Ngô hè thu: Đang thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,

     - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách,

VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại

* Trên lúa mùa trung:

Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; rầy các loại, sâu đục thân, chuột, bệnh bạc lá gây rải rác.

* Trên ngô hè thu:

Đang thu hoạch.

* Trên ngô thu đông;

Mới gieo

2. Biện pháp phòng trừ:

2.1. Trên lúa: 

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH như: Bệnh bạc lá, rầy các loại, bệnh khô vằn, sâu đục thân, ,...; phòng trừ các đối tượng SVGH khi đến ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc như:  Comda gold 5WG, Virtako 40WG, Chersieu75 WG, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Novi-ray 500WP, Sieuray 250WP … . Đối với ruộng lúa đang ngậm sữa thì phòng trừ bằng các loại thuốc thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Lưu ý: Những diện tích lúa đã chín được 2/3 bông thì không phun thuốc BVTV để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

2.2. Trên cây ngô:

Theo dõi chặt chẽ tình hình SVGH trên cây ngô, chỉ phun khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.heo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh hại ngô, c  

  Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

3. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

3.1. Trên lúa mùa:

 - Trên lúa: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ; sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, nhện gié hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3.2. Trên cây ngô thu đông:

- Trên ngô thu đông: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

(ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Đỗ Thị Hà

 

 

Ngày 12 tháng 09 năm 2023

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Nguyễn Thị Anh Hạnh