Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tuần 17 (Số 17/2023). Việt Trì.

Tuần 17. Tháng 4/2023. Ngày 25/04/2023
Từ ngày: 24/04/2023. Đến ngày: 30/04/2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24/4/2023 đến ngày 30/4/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 270C; cao 340C; thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 50%-60%,  Cao: 70%. Thấp: 40%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, sáng trời nhiều mây, trưa và chiều trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng. phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa xuân sớm: 110 ha: Chín sữa.

Lúa muộn trà 1: 1.189 ha: Trỗ - Phơi màu.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện. Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa sớm

(Chín sữa)

Bệnh bạc lá

0,04

0,8

 

Bệnh khô vằn

8,9

42,1

 

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2,2

 

Rầy các loại

26,4

240

 

Lúa muộn trà 1 (Trỗ - Phơi màu)

Bệnh khô vằn

3,6

28,1

 

Bệnh đạo ôn lá

0,19

3,3

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

Chín sữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,04

0,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,9

42,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26,4

240

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

Trỗ - Phơi màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,6

28,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,19

3,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

8,9

42,1

24,4

6,1

11

7,3

 

 

24,4

Thụy Vân, Sông Lô, Kim Đức…

2

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

3,6

28,1

206,3

120,2

86,1

 

 

 

206,3

Thụy Vân, Sông Lô, Kim Đức…


VI, NHẬN XÉT

-  Trên lúa sớm, lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa xuân sớm, lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

* Trên lúa xuân: Thăm đồng thường xuyên, chú ý phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại đến ngưỡng phòng trừ.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh, Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0,005% WAX BLOCK, Cat 0,25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0,005AB,... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn, Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương