THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 3/4/2023
đến ngày 9/4/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 220C; cao 300C, thấp 200C
Độ ẩm
trung bình: 85%, Cao: 90%, Thấp: 80%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nhiều
mây âm u, trưa và chiều hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa xuân sớm: 110 ha: Làm đòng
Lúa muộn trà 1: 1.111 ha: Làm đòng.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm (Làm đòng)
|
Bệnh khô vằn
|
0,11
|
3,5
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,12
|
1,5
|
|
Chuột
|
0,09
|
1,7
|
|
Lúa muộn trà 1 (Làm đòng)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,18
|
1,3
|
|
Chuột
|
0,07
|
1,2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm
|
Làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,11
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,12
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1,7
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn trà 1
|
Làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,18
|
1,3
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên lúa
sớm, lúa muộn trà 1: Bệnh đạo ôn lá, khô vằn hại nhẹ rải rác; Bệnh sinh lý, sâu
đục thân, sâu cuốn lá xuất hiện rải rác; Chuột hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa xuân sớm, lúa muộn trà 1: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao
bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình. Khô vằn
hại nhẹ. Các đối tượng: Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải rác. Chuột
hại cục bộ.
VIII,
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
* Trên lúa xuân: Thăm đồng thường xuyên, chú ý phòng trừ các đối
tượng sinh vật gây hại đến ngưỡng phòng trừ.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân
hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất
thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan
600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL,
Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP, Difusan
40EC, ...Nếu ruộng bị nặng cần
phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh
đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng
bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005%
WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì
tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng,
nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm
này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi
thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám
trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).
- Các đối
tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|