THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 /02/2023 đến ngày 19/02/2023)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 210C; cao 240C, thấp 180C
Độ ẩm
trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nhiều
mây âm u, có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa xuân sớm: 110ha: Đẻ nhánh
Lúa muộn trà 1: 1050ha: Hồi xanh – đẻ nhánh.
Mạ xuân muộn: 2 ha; GĐST: 2 - 3 lá.
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh)
|
Đạo ôn lá
|
0,04
|
0,7
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạo ôn lá
|
Lúa sớm
|
Đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
0,7
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Lúa
sớm, lúa muộn trà 1: Đạo ôn
lá, chuột hại rải rác.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
lúa xuân sớm, lúa muộn trà 1: Bệnh sinh lý, đạo ôn lá rải rác, chuột hại cục
bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a. Trên mạ: Che phủ nilon chủ động chống rét cho mạ.
b. Trên lúa: Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C,
giữ đủ nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý, chết rét. Bón phân thúc đẻ
sớm khi lúa bén rễ hồi xanh.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|