CHI CỤC
TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM
TT& BVTV CẨM KHÊ
Số: 33/TB-TT&BVTV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Khê, ngày 16 tháng 8
năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 8 đến ngày 21 tháng 8 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29o C;
Cao: 33o C Thấp: 25oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng
mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng nóng, có lúc có mưa rào, Cây trồng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: DT: 1000
ha; GĐST: Làm đòng
- Lúa trung: DT: 1395,76
ha; GĐST: Làm đòng
- Ngô DT: 440 ha; GDST: trỗ
- làm hạt
- Rau : ha,
GĐST:
- Cây chè DT: 720 ha; GĐST:
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh bạc lá
|
0.733
|
5.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.0
|
15.00
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.133
|
4.00
|
|
Chuột
|
0.393
|
2.10
|
|
Rầy các loại
|
30.667
|
120
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.333
|
16.00
|
|
Lúa sớm
|
Bệnh bạc lá
|
0.733
|
8.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.683
|
22.00
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.20
|
6.00
|
|
Chuột
|
0.417
|
2.50
|
|
Rầy các loại
|
34.667
|
160
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.067
|
8.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1.21
|
13.20
|
|
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0.33
|
3.30
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15/8 đến ngày 21 tháng 8 năm 2022)
Giống và giai đoạn
sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Lúa sớm
|
Chuột
|
0,5-1
|
2,5
|
12,7
|
12,7
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
|
Bệnh khô vằn
|
5-8,5
|
22
|
143,6
|
143,6
|
|
|
|
43,6
|
Các xã, TT
|
Lúa
trung
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
7-8
|
16
|
121,9
|
121,9
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
|
Bệnh khô vằn
|
4-6
|
15
|
157,1
|
157,1
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
0-6,6
|
13,2
|
13,8
|
13,8
|
|
|
|
|
|
IV. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung
bình. Bệnh bạc lá , đốm sọc vi khuẩn đang phát sinh phát triển gây hại nhẹ.
Bệnh sinh lý hại cục bộ. Rầy các loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào, châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ cục bộ hại nặng(Minh Tân, Văn Bán). Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn xuất hiện hại nhẹ. Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại
TB. Rầy các
loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào,
châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ.
-
Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Sâu đục
bắp hại nhẹ. Sâu keo mùa thu hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon
8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối
không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các
loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG,
Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP,
Nativo 750WG, ... .
- Chuột hại: Theo dõi
thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart
2%DS, Rat-kill 2% DP,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...;
trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ
chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma
0.005AB, GIMLET 2.0GB…).
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng
cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg Supe
lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và
giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
*
Trên ngô :Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ kịp
thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn trên diên tích không
phòng trừ kịp thời hoặc ruộng phòng trừ không hiệu quả ( phun thuốc gặp
mưa,...) . Bệnh
khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Bệnh
sinh lý, RCL, Chuột, sâu đục thân... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ. Sâu keo mùa, đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Người tập hợp
Cù Thị Liên
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
|