CHI CỤC
TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM
TT& BVTV CẨM KHÊ
Số: 31/TB-TT&BVTV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Khê, ngày 02 tháng 8 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01 tháng 8 đến ngày 7 tháng 8 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29o C;
Cao: 33o C Thấp: 25oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng
mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng nóng, có lúc có mưa rào, Cây trồng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: DT: 1000
ha; GĐST: cuối đẻ- đứng cái
- Lúa trung: DT: 1395,76
ha; GĐST: đẻ nhánh rộ- cuối đẻ
- Ngô DT: 440 ha; GDST: 6-9
lá
- Rau : ha, GĐST:
- Cây chè DT: 720 ha; GĐST:
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh khô vằn
|
0.533
|
6.00
|
|
Chuột
|
0.367
|
3.00
|
|
Rầy các loại
|
19.6
|
320
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
2.183
|
4.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
15.133
|
120.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.067
|
2.00
|
|
Lúa sớm
|
Bệnh khô vằn
|
1.00
|
8.00
|
|
Chuột
|
0.367
|
4
|
|
Rầy các loại
|
28.7
|
400
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.33
|
16.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
1.35
|
3.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
15.333
|
80.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.033
|
1.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
0.22
|
3.30
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Lúa sớm
|
Sâu cuốn
lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa
trung
|
Sâu cuốn
lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 1/8 đến ngày 07 tháng 8 năm
2022)
Giống và giai đoạn
sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Lúa sớm
|
Chuột
|
0-2
|
4
|
30,9
|
30,9
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0-8
|
16
|
43,6
|
43,6
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ trưởng thành đã ra và đẻ trứng mật độ trứng cục bộ 100-200
quả /m2 (xã Văn Bán), sâu non bắt đầu nở rộ và gây hại mạnh trên lúa từ ngày 3/8. Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ.
Rầy các
loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào,
châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên
lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ trưởng thành đang ra
rộ và đẻ trứng mật độ trứng cục bộ 160-240 quả /m2 (xã Minh Tân), sâu non bắt
đầu nở và gây hại mạnh trên lúa từ ngày 5/8.
Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào, châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ.
-
Trên ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Bệnh
khô vằn rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện
pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có
mật độ sâu cao trên 40 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh) hoặc trên 20
con/m2 (giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng) cần tiến hành phòng
trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Clever
300WG, Thamaten 150SC, Virtako 1.5GR, Emagold 6.5WG, SacSaigon 25EC, Tasieu
5WG, Alocbale 40EC, Netoxin90WP,...).
* Thời gian phun tập trung sâu cuốn lá nhỏ tốt nhất:
+ Trên trà mùa sớm: Từ ngày 03/8/2022 đến
09/8/2022.
+ Trên trà mùa trung: Từ ngày 05/8/2022 đến
11/8/2022.
Lưu ý: Lưu ý:
Những nơi có
mật độ sâu cao hoặc phun xong gặp mưa… sau phun lần 1, kiểm tra lại mật độ sâu
trên 20 con/m2 (khi lúa đã đứng cái) tiến hành phun tiếp lần 2 cách
lần 1 là 3-4 ngày. Trên diện tích trà sớm có thể kết hợp phun luôn bệnh khô vằn
khi tỷ lệ đến ngưỡng.
- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả
diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học... có trong danh
mục thuốc được sử dụng ở Việt Nam( ví dụ Thuốc Ranpart 2%DS, Hi Cate 0.25WP, Rat K 2%DP,
Rat-kill 2%DP...trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo,
khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, Broma 0.005AB...)
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg Supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,...
*
Trên ngô :Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ kịp
thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Sâu non nở rộ và
gây hại mạnh từ 3/8 trở đi, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng sẽ
gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời hoặc ruộng phòng trừ không
hiệu quả ( phun thuốc gặp mưa,...). Bệnh sinh
lý, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, RCL, Chuột, sâu đục thân... gây hại nhẹ, cục bộ
hại trung bình.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ. Sâu keo mùa, đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Người tập hợp
Cù Thị Liên
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
|