CHI CỤC TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM TT& BVTV CẨM KHÊ Số: 32/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 9 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 8 đến ngày 14 tháng 8 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29o C; Cao: 33o C Thấp: 25oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng nóng, có lúc có mưa rào, Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: DT: 1000 ha; GĐST: Làm đòng
- Lúa trung: DT: 1395,76 ha; GĐST: đứng cái – làm đòng
- Ngô DT: 440 ha; GDST: xoáy nõn- trỗ
- Rau : ha, GĐST:
- Cây chè DT: 720 ha; GĐST:
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trung | Bệnh khô vằn | 2.883 | 15 |
|
Chuột | 0.20 | 2 |
|
Rầy các loại | 29.3 | 240 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ | 16.933 | 40.00 |
|
Sâu đục thân | 0.043 | 0.50 |
|
Lúa sớm | Bệnh khô vằn | 3.337 | 20.50 |
|
Chuột | 0.22 | 2.40 |
|
Rầy các loại | 52.00 | 320.00 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ | 12.133 | 32.00 |
|
Sâu đục thân | 0.06 | 1.00 |
|
Ngô | Bệnh khô vằn | 0.44 | 6.60 |
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
Lúa sớm | Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa trung | Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 8/8 đến ngày 14 tháng 8 năm 2022)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa sớm | Sâu cuốn lá nhỏ | 12,1 | 32 | 300 | 300 | | | | 200 | Các xã, TT |
| Bệnh khô vằn | 3,3 | 20,5 | 130,9 | 130,9 | | | | 30,9 | Các xã, TT |
Lúa trung | Sâu cuốn lá nhỏ | 16,9 | 40 | 698 | 698 |
| | | 558 | Các xã, TT |
| Bệnh khô vằn | 2,8 | 15 | 139,5 | 139,5 | | | | | Các xã, TT |
|
| | | | | | | | | |
IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ đén trung bình. Bệnh sinh lý hại cục bộ. Rầy các loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào, châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ cục bộ.
- Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân hai chấm, cào cào, châu chấu gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Sâu keo mùa thu hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 40 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Clever 300WG, Thamaten 150SC, Virtako 1.5GR, Emagold 6.5WG, SacSaigon 25EC, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Netoxin90WP,...).
* Thời gian phun tập trung sâu cuốn lá nhỏ tốt nhất: Trên trà mùa trung: Từ ngày 05/8/2022 đến 11/8/2022.
Lưu ý: Lưu ý: Những nơi có mật độ sâu cao hoặc phun xong gặp mưa… sau phun lần 1, kiểm tra lại mật độ sâu trên 20 con/m2 (khi lúa đã đứng cái) tiến hành phun tiếp lần 2 cách lần 1 là 3-4 ngày. Trên diện tích trà sớm có thể kết hợp phun luôn bệnh khô vằn khi tỷ lệ đến ngưỡng.
- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học... có trong danh mục thuốc được sử dụng ở Việt Nam( ví dụ Thuốc Ranpart 2%DS, Hi Cate 0.25WP, Rat K 2%DP, Rat-kill 2%DP...trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB...)
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg Supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
* Trên ngô :Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn trên diên tích không phòng trừ kịp thời hoặc ruộng phòng trừ không hiệu quả ( phun thuốc gặp mưa,...). Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, RCL, Chuột, sâu đục thân... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Sâu keo mùa, đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Người tập hợp
Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |