Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 32 (Số 32/2021). Việt Trì.

Tuần 32. Tháng 8/2021. Ngày 11/08/2021
Từ ngày: 09/08/2021. Đến ngày: 15/08/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 9/8/2021 đến ngày 15/8/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 300C; cao 360C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 65%, Cao: 80%, Thấp: 60%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa trung: diện tích 480 ha: Đứng cái - làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Đứng cái -  làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,1

3,2

C1

Bệnh khô vằn

1,2

15,7

C1

Bệnh đốm sọc VK

0,9

17,8

C1

Chuột

0,1

1,8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

6,3

80

T2,T3

Sâu đục thân

0,3

3,8

 

Sâu đục thân (bướm)

0,05

0,6

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung

Đứng cái- làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

3,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

15,7

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

17,8

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,3

80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

3,8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

0,6

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung (đứng cái- làm đòng)

6,3

80

80

48

16

16

 

 

32

Phượng Lâu, Thụy Vân, Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

* Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng.

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, chuột hại nhẹ; Bệnh sinh lý xuất hiện và hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

* Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích phòng trừ kém hiệu quả.

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau mưa giông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu đục thân: Hại nhẹ đến trung bình.

- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

        Trên lúa mùa:

- Thực hiện tốt văn bản số 1038/SNN-TT&BVTV ngày 05 tháng 7 năm 2021, về việc Phát động diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2021 của của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 15/7 đến 15/8. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB...).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, SecSaigon 25EC, Gà nòi 95SP, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL(10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Các đối tượng khác theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương