THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 9/8/2021
đến ngày 15/8/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 300C; cao 360C, thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 65%, Cao: 80%, Thấp: 60%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng nóng, có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa mùa trung: diện tích 480 ha: Đứng cái - làm
đòng.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung (Đứng cái - làm đòng)
|
Bệnh bạc lá
|
0,1
|
3,2
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
1,2
|
15,7
|
C1
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,9
|
17,8
|
C1
|
Chuột
|
0,1
|
1,8
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
6,3
|
80
|
T2,T3
|
Sâu đục thân
|
0,3
|
3,8
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,05
|
0,6
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa trung
|
Đứng cái- làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
15,7
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
17,8
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,8
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,3
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa trung (đứng cái- làm đòng)
|
6,3
|
80
|
80
|
48
|
16
|
16
|
|
|
32
|
Phượng Lâu, Thụy Vân, Sông Lô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
* Trên
lúa:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Sâu non nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng.
- Các
đối tượng: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các
loại, chuột hại nhẹ; Bệnh sinh lý xuất hiện và hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
* Trên
lúa:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
diện tích phòng trừ kém hiệu quả.
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh
và gây hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
sau mưa giông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu đục thân: Hại nhẹ đến trung
bình.
- Các
đối tượng: Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Trên lúa mùa:
- Thực hiện
tốt văn bản số 1038/SNN-TT&BVTV ngày 05 tháng 7 năm 2021, về việc Phát động
diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2021 của của Sở NN&PTNT, thời gian phát động
diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 15/7 đến
15/8. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc
nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như
FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB...).
- Sâu cuốn lá
nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc
trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, SecSaigon 25EC, Gà nòi
95SP, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Sherpa 10EC,
Sausto 1EC, ...).
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon
8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối
không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các
loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví
dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL,
Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL(10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...
- Các đối tượng
khác theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|