CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN Số: 28/TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 7 đến ngày 18 tháng 7 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30-31C; Cao: 370C; Thấp: 270C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần, thời tiết nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa mùa trung: Diện tích: 2860 ha; GĐST: Mới cấy – hồi xanh – đẻ nhánh
+ Ngô : Diện tích 350 ha; GĐST: Mới gieo – 4 lá
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Nảy búp
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY ĐÈN Loại bẫy: Bẫy Đèn
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm | Đêm | Đêm | Đêm | Đêm | Đêm | Đêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa mùa trung | Ốc Bươu vàng | 0.135 | 2.00 | Non+TT |
Rầy các loại | Rải rác | | TT |
Sâu cuốn lá nhỏ | 0,01 | 0,2 | T2 |
Chè | Bọ cánh tơ | 0.60 | 4.00 | C1,3 |
Nhện đỏ | 2.75 | 17.00 | |
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Ốc Bươu vàng | Lúa mùa trung | | | | | | | | | | 0.135 | 2.00 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | x | Rải rác | | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 89 | 223 | 449 | 112 | 55 | 00 | 0 | 00 | 80 | 0,01 | 0,2 | | | | | | |
Bọ cánh tơ | Chè | | 12 | | 8 | | | | | | 0.60 | 4.00 | | | | | | |
Nhện đỏ | | | | | | | | | | 2.75 | 17.00 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Ốc Bươu vàng | Lúa mùa trung | 0.135 | 2.00 | 89,31 | 89,31 | | | | | R |
2 | Rầy các loại | Rải rác | | | | | | | | |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 0,01 | 0,2 | | | | | | | |
4 | Bọ cánh tơ | Chè | 0.60 | 4.00 | | | | | | | R |
5 | Nhện đỏ | 2.75 | 17.00 | 255,76 | 255,76 | | | | | R |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa: Ốc Bươu vàng hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
+ Trên chè: Nhện đỏ, bọ cánh tơ hại hại nhẹ; Bọ xít muỗi nhẹ hại rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác
+ Trên cây bưởi: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa: Ốc bươu vàng, Bệnh sinh lý hại nhẹ; rầy các loại, sâu cuốn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ
+ Trên cây bưởi: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm hại nhẹ
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa: Tập trung bón thúc đẻ nhánh cho lúa; theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại. Phun thuốc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu đựơc phép sử dụng trên lúa.
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 250EC, Bosago AB, Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên chè:
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Hữu Thông | Ngày 13 tháng 7 năm 2021 PHÓ TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Hương Giang |