Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo Tình hình sâu bệnh tháng 6 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 7/2021 (Số 06/2021). Thanh Sơn.

Tuần 0. Tháng 7/2021. Ngày 06/07/2021
Từ ngày: 01/06/2021. Đến ngày: 30/06/2021

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 06/2021 Dự báo tình hình SVGH tháng 07/2021

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 06/2021:

1. Trên mạ, lúa mùa:

- Trên mạ mùa: Bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ rải rác

-Trên lúa mùa:  Ốc bươu vàng: gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 27,67 ha.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 425,91 ha (Nhiễm nhẹ 250 ha, trung bình 175,91 ha); giảm so với CKNT 74,01 ha. Diện tích đã phòng trừ 332,01 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 351,82 ha (Nhiễm nhẹ 175,91 ha, trung bình 175,91 ha); tăng so với CKNT 19,81 ha. Diện tích đã phòng trừ 332,01 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 257,92 ha (Nhiễm nhẹ 175,91 ha, trung bình 82,01 ha); tăng so với CKNT 82,01 ha. Diện tích đã phòng trừ 82,01 ha.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 7/2021:

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ:  gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

 2. Trên cây ngô:  

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh,  Bọ bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây bưởi: Nhện, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

- Trên lúa:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 250EC, Bosago AB, Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...).

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại trên 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

 

Nguyễn Thị Hương Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 06năm 2021 đến ngày 30 tháng 06 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa trung

0,3 - 2

3-6,6

27,67

27,67

 

 

 

+27,67

 

Sơn Hùng, Tất Thắng, Võ Miếu,…

2

Bọ cánh tơ

Chè kinh doanh

2 - 8

12-16

425,91

250

175,91

 

 

- 74,09

332,01

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,…

3

Bọ xít muỗi

2-6

10-12

351,82

175,91

175,91

 

 

+19.81

332,01

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,…

4

Rầy xanh

2-6

10-12

257,92

175,91

82,01

 

 

+82,01

82,01

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,…



Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2021 Thanh Sơn 28/06/2021 04/07/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2021 Thanh Sơn 21/06/2021 27/06/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2021 Thanh Sơn 14/06/2021 20/06/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2021 Thanh Sơn 07/06/2021 13/06/2021
Thông báo Tình hình sâu bệnh tháng 5 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2021 - 11/2021 Thanh Sơn 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 6/2021 Thanh Sơn 31/05/2021 06/06/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2021 Thanh Sơn 24/05/2021 30/05/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2021 Thanh Sơn 17/05/2021 23/05/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2021 Thanh Sơn 10/05/2021 16/05/2021
Thông báo sâu bệnh tháng 4 dự báo tháng 5 và biện pháp phòng trừ - 11/2021 Thanh Sơn 01/04/2021 30/04/2021