TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN Số: 18/TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 09 tháng 5 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 17-250C; Cao: 250C; Thấp: 170C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần, thời tiết ấm cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
Lúa xuân muộn trà 1: Diên tích : 660 ha; GĐST:
Lúa xuân muộn: diện tích: 2460 ha; GĐST:
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Phát triển búp
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm 27/4 | Đêm 28/4 | Đêm 29/4 | Đêm 30/4 | Đêm 01/5 | Đêm 02/5 | Đêm 03/5 |
Rầy Lưng Trắng | 16 | 12 | 13 | 11 | 16 | 8 | 6 |
Rầy nâu nhỏ | 19 | 15 | 14 | 12 | 19 | 11 | 9 |
Đục thân 2 chấm | 4 | 3 | 2 | 3 | 5 | 2 | 1 |
Cuốn lá nhỏ | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | 1 |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1 | Bệnh bạc lá | 0.37 | 3.3 | |
Bệnh khô vằn | 2.8 | 15.8 | |
Rầy các loại | 121.33 | 420 | |
Lúa muộn trà 2 | Bệnh bạc lá | 0.3 | 3.3 | |
Bệnh khô vằn | 5.4 | 26.2 | |
Rầy các loại | 112 | 560 | |
Chè | Bọ cánh tơ | 2.63 | 7 | |
Bọ xít muỗi | 2.46 | 5 | |
Rầy xanh | 2.26 | 6 | |
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1 | | | | | | | | | | 0.37 | 3.3 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 2.8 | 15.8 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 121.33 | 420 | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2 | | | | | | | | | | 0.3 | 3.3 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 5.4 | 26.2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 112 | 560 | | | | | | |
Bọ cánh tơ | Chè | | | | | | | | | | 2.63 | 7 | | | | | | |
Bọ xít muỗi | | | | | | | | | | 2.46 | 5 | | | | | | |
Rầy xanh | | | | | | | | | | 2.26 | 6 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1 | 0.37 | 3.3 | | | | | | | Cục bộ |
2 | Bệnh khô vằn | 2.8 | 15.8 | 43.414 | 43.414 | | | | | |
3 | Rầy các loại | 121.33 | 420 | | | | | | | |
4 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2 | 0.3 | 3.3 | | | | | | | |
5 | Bệnh khô vằn | 5.4 | 26.2 | 174.17 | 174.17 | | | | 73.79 | |
6 | Rầy các loại | 112 | 560 | | | | | | | |
7 | Bọ cánh tơ | Chè | 2.63 | 7 | 339.93 | 339.93 | | | | | |
8 | Bọ xít muỗi | 2.46 | 5 | 250 | 250 | | | | | |
9 | Rầy xanh | 2.26 | 6 | 156.1 | 156.1 | | | | | |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, rầy các loại hại rải rác.
+ Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình.
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ.
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng. Bệnh phấn trắng hại rải rác trên vườn ươm.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
2. Trên chè: Phun thuốc phòng trừ các đối tượng bằng các loại thuốc đặc hiệu đựơc phép sử dụng cho chè tại Việt Nam khi tỷ lệ/mật độ đã vượt ngưỡng phòng trừ.
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Hữu Thông | Ngày 5 tháng 5năm 2021 PHÓ TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Hương Giang |