Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo THSB tuần 20 (Số 20/2020). Phù Ninh.

Tuần 20. Tháng 5/2020. Ngày 13/05/2020
Từ ngày: 11/05/2020. Đến ngày: 17/05/2020

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 20/TBK - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Phù Ninh, ngày 12 tháng 05 năm 2020

 THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11 đến ngày 17/5/2020)

 

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 290C....Cao: 380C.....Thấp: 240C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ trời có mưa to xen lẫn nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 1646 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: chin – thu hoạch.

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi.

- Cây ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: chín sáp.

- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.    

- Cây ăn quả:  Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch

 

 

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 2: chắc xanh – đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

0.667

5.70

 

Bệnh khô vằn

1.02

8.10

 

Bệnh đạo ôn lá

0.04

0.70

 

Bệnh đốm sọc VK

0.077

1.50

 

Rầy các loại

9.333

210.00

 

Sâu đục thân

0.177

1.30

 

Ngô: chín sáp

Bệnh khô vằn

1.777

12.50

 

Sâu đục thân, bắp

0.503

5.10

 

 

 V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

(Từ ngày 11 đến ngày 17/5/2020)

 

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 2: chắc xanh – đỏ đuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.667

5.70

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.02

8.10

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.04

0.70

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.077

1.50

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.333

210.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.177

1.30

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: chín sáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.777

12.50

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.503

5.10

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11 đến ngày 17/5/2020)

 

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 2: chắc xanh – đỏ đuôi

0.667

5.70

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Bệnh khô vằn

1.02

8.10

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

3

Bệnh đạo ôn lá

0.04

0.70

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

4

Bệnh đốm sọc VK

0.077

1.50

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

5

Rầy các loại

9.333

210.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

6

Sâu đục thân

0.177

1.30

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

7

Bệnh khô vằn

 

Ngô: chín sáp

1.777

12.50

17.921

17.921

 

 

 

 

Cả huyện

8

Sâu đục thân, bắp

0.503

5.10

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

-         Trên lúa xuân muộn trà 2:

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện gây hại nhẹ trên diện rộng.

+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá hại, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô xuân:

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ.

+ Sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, chuột … hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên lúa xuân:

+ Rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.

+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Châu chấu, bọ xít dài hại nhẹ.

- Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

* Biện pháp phòng trừ:

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và có khả năng gây hại mạnh hơn so với TBNN. Các xã, thị trấn cần chú ý: Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Tiên Phú, An Đạo, Tiên Du,... Ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, … . Đối với lúa đang trong giai đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Hichespro 500WP,  Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh đạo ôn: Cần thăm đồng thường xuyên. Khi phát hiện ruộng bị bệnh, cần phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Hải

 

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo THSB tuần 19 - 5/2020 Phù Ninh 04/05/2020 10/05/2020
Thông báo THSB tháng 4. Dự báo THSB tháng 5 - 4/2020 Phù Ninh 01/05/2020 31/05/2020
Thông báo THSB tuần 18 - 4/2020 Phù Ninh 27/04/2020 03/05/2020
Thông báo THSB tuần 17 - 4/2020 Phù Ninh 20/04/2020 26/04/2020
thông báo tình hình dịch hại 7 ngày và BPPT - 4/2020 Phù Ninh 13/04/2020 19/04/2020
Thông báo THSB tuần 16 - 4/2020 Phù Ninh 13/04/2020 19/04/2020
thông báo tình hình dịch hại 7 ngày và BPPT - 4/2020 Phù Ninh 06/04/2020 12/04/2020
Thông báo THSB tuần 15 - 4/2020 Phù Ninh 06/04/2020 12/04/2020
Thông báo THSB tháng 03. Dự báo THSB tháng 04.2020 - 4/2020 Phù Ninh 01/04/2020 30/04/2020
Thông báo THSB tuần 14 - 3/2020 Phù Ninh 30/03/2020 05/04/2020