Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo THSB tuần 16 (Số 16/2020). Phù Ninh.

Tuần 16. Tháng 4/2020. Ngày 14/04/2020
Từ ngày: 13/04/2020. Đến ngày: 19/04/2020

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 16/TBK - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Phù Ninh, ngày 14 tháng 04 năm 2020

 THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13 đến ngày 19/4/2020)

 

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 220C....Cao: 280C.....Thấp: 170C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ trời có mưa, có lúc trời nhiều mây xen lẫn nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 1733 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: phân hóa đòng – trỗ.

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đứng cái – phân hóa đòng.

- Cây ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: phun râu – kết hạt.

- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.    

- Cây ăn quả:  Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch

 

 

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

08/4

 

09/4

 

10/4

 

11/4

 

12/4

 

13/4

 

14/4

 

5 vạch đầu nâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ

Bệnh bạc lá

0.87

13.40

 

Bệnh khô vằn

4.363

31.10

 

Bệnh đạo ôn lá

0.623

4.60

 

Chuột

0.243

1.80

 

Rầy các loại

38.50

385.00

 

Sâu đục thân

0.30

1.80

 

Sâu đục thân (bướm)

0.007

0.10

 

Sâu đục thân (trứng)

0.013

0.10

 

Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng

Bệnh bạc lá

0.327

5.20

 

Bệnh khô vằn

3.747

23.10

 

Chuột

0.373

2.50

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.633

7.00

 

Sâu đục thân

0.287

2.80

 

Ngô: phun râu – kết hạt

Bệnh khô vằn

2.427

15.20

 

Bệnh đốm lá nhỏ

0.727

5.20

 

Sâu đục thân, bắp

0.51

3.70

 

Sâu keo mùa thu

0.067

1.00

 

 

 V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

(Từ ngày 13 đến ngày 19/4/2020)

 

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.87

13.40

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.363

31.10

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.623

4.60

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.243

1.80

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.50

385.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.30

1.80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.013

0.10

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.327

5.20

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.747

23.10

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.373

2.50

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.633

7.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.287

2.80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: phun râu – kết hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.427

15.20

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.727

5.20

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.51

3.70

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.067

1.00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 13 đến ngày 19/4/2020)

 

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ

 

 

0.87

13.40

13.486

13.486

 

 

 

+13.486

13.486

Cả huyện

2

Bệnh khô vằn

4.363

31.10

333.114

173.30

159.814

 

+ 116.128

159.814

Cả huyện

3

Bệnh đạo ôn lá

0.623

4.60

 

Cả huyện 

4

Chuột

0.243

1.80

 

 

 

 

 

 

 Cả huyện

5

Rầy các loại

38.50

385.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

6

Sâu đục thân

0.30

1.80

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

7

Sâu đục thân (bướm)

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

Cả huyện 

8

Sâu đục thân (trứng)

0.013

0.10

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

9

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng

0.327

5.20

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

10

Bệnh khô vằn

3.747

23.10

104.314

104.314

 

 

+ 74.437

21.543

Cả huyện

11

Chuột

0.373

2.50

43.086

43.086

 

 

+ 43.086

 

Cả huyện

12

Sâu cuốn lá nhỏ

1.633

7.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

13

Sâu đục thân

0.287

2.80

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

14

Bệnh khô vằn

 

Ngô: phun râu – kết hạt

2.427

15.20

60.229

60.229

 

 

+ 33.381

 

Cả huyện

15

Bệnh đốm lá nhỏ

0.727

5.20

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

16

Sâu đục thân, bắp

0.51

3.70

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

17

Sâu keo mùa thu

0.067

1.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

-         Trên lúa xuân muộn trà 1:

+ Bệnh bạc lá: gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nhỏ 16-18% ở xã Tiên Du.

+ Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nhỏ 6.8-10%  ở xã Bình Phú, Gia Thanh- đã tiến hành phun phòng trừ 30ha

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nhỏ 43 – 45 % ở Tiên Du, Bình Phú.

+ Chuột hại nhẹ.

+ Trưởng thành và trứng sâu đục thân rải rác.

+ Rầy các loại, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác.

-         Trên lúa xuân muộn trà 2:

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.

+ Bệnh bạc lá xuất hiện gây hại rải rác.

+ Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá hại, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, chuột … hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên lúa xuân:

+ Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.

+ Sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Châu chấu, bọ xít dài hại nhẹ.

- Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng..

* Biện pháp phòng trừ:

- Bệnh đạo ôn: Cần thăm đồng thường xuyên. Khi phát hiện ruộng bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).

- Chuột: Đối với những cánh đồng gần khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang chuột gây hại mạnh tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay  phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Hải

 

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
thông báo tình hình dịch hại 7 ngày và BPPT - 4/2020 Phù Ninh 06/04/2020 12/04/2020
Thông báo THSB tuần 15 - 4/2020 Phù Ninh 06/04/2020 12/04/2020
Thông báo THSB tháng 03. Dự báo THSB tháng 04.2020 - 4/2020 Phù Ninh 01/04/2020 30/04/2020
Thông báo THSB tuần 14 - 3/2020 Phù Ninh 30/03/2020 05/04/2020
Thông báo THSB tuần 13 - 3/2020 Phù Ninh 23/03/2020 29/03/2020
Thông báo THSB tháng 02. Dự báo THSB tháng 03.2020 - 3/2020 Phù Ninh 01/03/2020 31/03/2020
Thông báo THSB tuần 12 - 3/2020 Phù Ninh 16/03/2020 22/03/2020
Thông báo THSB tuần 11 - 3/2020 Phù Ninh 09/03/2020 15/03/2020
Thông báo THSB kỳ 10 - 3/2020 Phù Ninh 02/03/2020 08/03/2020
Thông báo THSB tháng 01. Dự báo THSB tháng 02.2020 - 3/2020 Phù Ninh 01/02/2020 29/02/2020