Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo THSB tuần 13 (Số 13/2020). Phù Ninh.

Tuần 13. Tháng 3/2020. Ngày 24/03/2020
Từ ngày: 23/03/2020. Đến ngày: 29/03/2020

CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 13/TBK - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Phù Ninh, ngày 24 tháng 03 năm 2020

 THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 đến ngày 29/03/2020)

 

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 260C....Cao: 290C.....Thấp: 180C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có mưa rải rác, trời nhiều mây xen nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 1733 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: Đứng cái – phân hóa đòng.

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đẻ nhánh.

- Cây ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: 6 lá – xoáy nõn.

- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.    

- Cây ăn quả:  Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1: Đứng cái – phân hóa đòng

Bệnh khô vằn

0.86

5.20

 

Bệnh đạo ôn lá

0.037

0.80

 

Chuột

0.717

5.80

 

Sâu đục thân

0.297

2.50

 

Lúa muộn trà 2: đẻ nhánh

Chuột

0.34

5.10

 

Ruồi đục nõn

0.737

5.50

 

Ngô: 6 lá – xoáy nõn

Bệnh khô vằn

0.797

5.60

 

Bệnh đốm lá nhỏ

0.407

3.50

 

Sâu cắn lá

0.233

1.00

 

Sâu keo mùa thu

0.50

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

(Từ ngày 23 đến ngày 29/03/2020)

 

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1: Đứng cái – phân hóa đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.86

5.20

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.037

0.80

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.717

5.80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.297

2.50

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa muộn trà 2: đẻ nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.34

5.10

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.737

5.50

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: 6 lá – xoáy nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.797

5.60

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.407

3.50

 

 

 

 

 

 

Sâu cắn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.233

1.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.50

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 23 đến ngày 29/03/2020)

 

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1: Đứng cái – phân hóa đòng

 

0.86

5.20

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Bệnh đạo ôn lá

0.037

0.80

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

3

Chuột

0.717

5.80

13.486

13.486

 

 

+ 13.486

 

Cả huyện

4

Sâu đục thân

 

0.297

2.50

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

5

Chuột

Lúa muộn trà 2: đẻ nhánh

0.34

5.10

21.543

21.543

 

 

 + 21.543

 

Cả huyện

6

Ruồi đục nõn

0.737

5.50

 

 

 

 

Cả huyện

7

Bệnh khô vằn

 

Ngô: 6 lá – xoáy nõn

0.797

5.60

 

 

 

 

Cả huyện

8

Bệnh đốm lá nhỏ

0.407

3.50

 

 

 

 

Cả huyện

9

Sâu cắn lá

0.233

1.00

 

 

 

 

Cả huyện

10

Sâu keo mùa thu

0.50

4.00

5.543

5.543

 

 

+ 5.543

5.543 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn xuất hiện gây hại rải rác.

- Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, ruồi đục nõn, bọ trĩ, ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu cắn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột … hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bổ ổ nặng. Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, sâu đục thân, sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh sinh lý … gây hại nhẹ.

- Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, ốc bươu vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.

- Trên cây ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu đục thân, đục bắp, chuột gây hại nhẹ.

* Biện pháp phòng trừ:

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.

- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay  phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280 C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ  bằng các loại thuốc có hoạt chất có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Hải

 

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo THSB tháng 02. Dự báo THSB tháng 03.2020 - 3/2020 Phù Ninh 01/03/2020 31/03/2020
Thông báo THSB tuần 12 - 3/2020 Phù Ninh 16/03/2020 22/03/2020
Thông báo THSB tuần 11 - 3/2020 Phù Ninh 09/03/2020 15/03/2020
Thông báo THSB kỳ 10 - 3/2020 Phù Ninh 02/03/2020 08/03/2020
Thông báo THSB tháng 01. Dự báo THSB tháng 02.2020 - 3/2020 Phù Ninh 01/02/2020 29/02/2020
Thông báo THSB tuần 9 - 2/2020 Phù Ninh 24/02/2020 01/03/2020
Thông báo THSB tuần 8 - 2/2020 Phù Ninh 17/02/2020 23/02/2020
Thông báo THSB tuần 7 - 2/2020 Phù Ninh 10/02/2020 16/02/2020
Thông báo THSB tuần 06 - 2/2020 Phù Ninh 03/02/2020 09/02/2020
Thông báo THSB tuần 05 - 1/2020 Phù Ninh 27/01/2020 02/02/2020