Thứ Bảy, 4/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 21/2024). Tam Nông.

Tuần 17. Tháng 4/2024. Ngày 23/04/2024
Từ ngày: 22/04/2024. Đến ngày: 28/04/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:21/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22 tháng 04 đến ngày 28 tháng 04 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 230C, Trung bình: 28- 300C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần ngày nắng nóng, giữa tuần có mưa dông, cuối tuần nhiệt độ giảm, nhiều mây, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.

   - Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Trỗ bông - phơi màu.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1383,2 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Làm đòng.

- Ngô xuân: Diện tích 353,77 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Làm hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:   Trỗ bông - phơi màu

Bệnh bạc lá

1,6

8

C1,3

Bệnh khô vằn

6,7

28

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0,4

2,6

C1

Rầy các loại

44

240

T1,2,TT

Rầy các loại (trứng)

32

120

 

Sâu đục thân

0,2

1

 

 Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng

 

Bệnh bạc lá

1,5

8

C1,3

Bệnh khô vằn

6,9

36

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0,6

2,8

C1

Rầy các loại

29,6

120

T1,2,TT

Rầy các loại (trứng)

20,8

80

 

Ngô: GĐST:

 Làm hạt

Bệnh khô vằn

2,7

8,3

 

Bệnh đốm lá nhỏ

5,9

22

 

Sâu đục thân, bắp

2,1

12,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:   Trỗ bông - phơi màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,7

28

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2,6

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

240

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

120

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

1

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,9

36

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

2,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29,6

120

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,8

80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,7

8,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,9

22

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

12,8

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:   Trỗ bông - phơi màu

2-6

8

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

6-12

28

295,5

193,1 nhẹ; 102,4 ha TB

 

 

-37,9

102,4

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

3

Bệnh đạo ôn lá

0,8-1,4

2,6

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

4

Rầy các loại

40-80

240

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

5

Rầy các loại (trứng)

40-80

120

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

6

Sâu đục thân

RR

1

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng

2-6

8

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

8-14

36

327,9

233,1 ha nhẹ; 94,8 ha TB

 

 

+49

94,8

Hương Nộn; Dân Quyền

3

Bệnh đạo ôn lá

1-1,8

2,8

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

4

Rầy các loại

32-64

120

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

5

Rầy các loại (trứng)

24-40

80

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

1

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

3,3-6,7

8,3

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Lam Sơn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

8-14

22

35,4

35,4 nhẹ

 

 

+26,6

 

Hương Nộn; Lam Sơn

3

Sâu đục thân, bắp

3,3-5,7

12,8

4,2

4,2 nhẹ

 

 

+4,2

 

Hương Nộn; Lam Sơn

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 * Lúa xuân Muộn trà 1,2:

+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên một số ruộng lúa cấy dầy, xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;

+ Bệnh bạc lá: Lây lan và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ tại Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền;

+ Rầy các loại: Gia tăng mật độ và gây hại nhẹ rải rác;

+ Ngoài ra: sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít, bệnh đạo ôn xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

*Trên Ngô xuân: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân-bắp nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; bệnh khô vằn, chuột, rệp cờ gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

- Rầy các loại:Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu 75WG, Nibas 50EC, Midan 10WP, Superista 25EC, Hichespro 500WP,...

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan trên, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

- Bệnh bạc lá: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào và dông, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, cần quan tâm  phát hiện bệnh sớm và tổ chức phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại: Trong thời gian tới, dự báo trời có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ. Các xã, thị trấn cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Dân Quyền, Thị trấn Hưng Hóa,...

Ngoài ra: chuột hại rải rải, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn; sâu đục thân gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, sâu đục thân-bắp nhiễm nhẹ đến trung bình; Chuột gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 23 tháng 04 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa (từ 11/4-17/4/2024), dự báo 7 ngày tới và BPPT - 4/2024 Tam Nông 11/04/2024 17/04/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2024 Tam Nông 15/04/2024 21/04/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2024 Tam Nông 08/04/2024 14/04/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2024 Tam Nông 01/04/2024 07/04/2024
Thông báo SVGH tháng 3, dự báo SVGH tháng 4 năm 2024 - 4/2024 Tam Nông 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2024 Tam Nông 25/03/2024 31/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2024 Tam Nông 18/03/2024 24/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2024 Tam Nông 11/03/2024 17/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2024 Tam Nông 04/03/2024 10/03/2024
Thông báo SVGH tháng 2, dự báo SVGH tháng 3 năm 2024 - 3/2024 Tam Nông 01/02/2024 29/02/2024