Thứ Năm, 9/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 15 (Số 18/2024). Tam Nông.

Tuần 15. Tháng 4/2024. Ngày 09/04/2024
Từ ngày: 08/04/2024. Đến ngày: 14/04/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:18/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 04 đến ngày 14 tháng 04 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 28-300C, Cao: 370C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời nắng nóng, hanh khô, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời lạnh, có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.

   - Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Làm đòng.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1381,1 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Đứng cái - làm đòng.

- Ngô xuân: Diện tích 335,2 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Xoáy nõn - trỗ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn 1:  GĐST: Làm đòng       

Bệnh khô vằn

5,1

24

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,6

3,2

C1

Chuột

0,2

2

 

Rầy các loại

7,2

40

 

 Lúa xuân muộn 2: GĐST:  Đứng cái - Làm đòng

 

Bệnh khô vằn

3,6

18

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,4

2,8

C1

Rầy các loại

4,8

24

 

Ngô: GĐST: Xoáy nõn - trỗ

Bệnh khô vằn

2,7

11,7

C1

Sâu đục thân, bắp

RR

 

 

Sâu keo mùa Thu

0,2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn 1:  GĐST: Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

24

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

3,2

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,2

40

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 Lúa xuân muộn 2: GĐST: Đứng cái – làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,6

18

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,8

24

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST: Xoáy nõn – trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,7

11,7

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:       Làm đòng .

 

6-12

24

142,9

112 ha nhẹ; 30,9 ha TB

 

 

-89,2

30,9

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh đạo ôn lá

0,8-2,4

3,2

 

 

 

 

 

 

3

Chuột

0,5-1

2

 

 

 

 

 

 

4

Rầy các loại

16-24

40

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

 Lúa xuân muộn 2: GĐST: Đứng cái - làm đòng

6-8

18

94,7

94,7 ha nhẹ

 

 

-85,2

 

Hương Nộn, Dân quyền

2

Bệnh đạo ôn lá

0,8-1,2

2,8

 

 

 

 

 

 

3

Rầy các loại

8-16

24

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST: Xoáy nõn - trỗ

3,3-8,3

11,7

3,9

3,9 ha nhẹ

 

 

+ 3,9

 

Hương nộn, Lam Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

RR

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu keo mùa Thu

0,4-0,8

1

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 * Lúa Muộn 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình; Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại xuất hiện rải rác; Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,… Ngoài ra: sâu đục thân, bọ xít, … gây hại rải rác.

*Lúa Muộn 2: Bệnh khô văn phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, chuột, … xuất hiện rải rác.

*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm nhẹ; sâu keo mùa thu, sâu đục thân,bắp gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: Bệnh đốm lá, rệp cờ, chuột gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

Ngoài ra: chuột hại rải rải, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn; rầy các loại xuất hiện rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ; Sâu đục thân,bắp, chuột gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 09 tháng 04 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2024 Tam Nông 01/04/2024 07/04/2024
Thông báo SVGH tháng 3, dự báo SVGH tháng 4 năm 2024 - 4/2024 Tam Nông 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2024 Tam Nông 25/03/2024 31/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2024 Tam Nông 18/03/2024 24/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2024 Tam Nông 11/03/2024 17/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2024 Tam Nông 04/03/2024 10/03/2024
Thông báo SVGH tháng 2, dự báo SVGH tháng 3 năm 2024 - 3/2024 Tam Nông 01/02/2024 29/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 2/2024 Tam Nông 26/02/2024 03/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 08 - 2/2024 Tam Nông 19/02/2024 25/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 07 - 2/2024 Tam Nông 12/02/2024 18/02/2024