Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 15 (Số 15/2024). Tân Sơn.

Tuần 15. Tháng 4/2024. Ngày 09/04/2024
Từ ngày: 08/04/2024. Đến ngày: 14/04/2024

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 15/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 09 tháng 4 năm 2024

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08/4 đến ngày 14/4/2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  25 - 260C. Cao: 290C. Thấp: 230C.

Độ ẩm trung bình:  65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có mưa phùn nhỏ, trời âm u, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa xuân muộn, trà 2; Diện tích: 2.406 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, TƯ 8, Thụy Hương 308, Lai Thơm 6, Nếp các loại...; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.

          - Ngô: Diện tích KH: 357 ha; Giống: CP501S, NK4300BT/GT, DK9955S, CP511, CP512, NK4300, ngô nếp, ...; GĐST: 8 -10 lá.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

          - Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

 

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đứng cái –làm đòng.

Bệnh khô vằn

0.7

4.7

 

Bệnh đạo ôn lá

0.5

3.3

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1.2

5.7

 

Chuột

0.5

4.4

 

Rầy các loại

61.8

420

 

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.5

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.5

6.0

 

Rầy xanh

1.7

6.0

 

Ngô; GĐST: 8 - 10 lá

Sâu keo mùa thu

0.4

1.8

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.7

4.7

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

53

 

50

3

 

 

 

 

 

0.5

3.3

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

5.7

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.5

4.4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

105

10

10

15

20

50

 

 

 

61.8

420

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

6.0

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST:8-10 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.4

1.8

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 08/4 đến ngày 14/4/2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.

0.5 - 1

4.7

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh đạo ôn lá

0.4 – 0.6

3.3

 

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1 - 2

5.7

 

 

 

 

 

 

 

4

Chuột

0.4 - 1

4.4

 

 

 

 

 

 

 

5

Rầy các loại

40 - 70

420

 

 

 

 

 

 

 

6

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

7

Bọ xít muỗi

1 - 2

6.0

107.1

107.1

 

 

-225

 

 

8

Rầy xanh

1 - 2

6.0

166.1

166.1

 

 

+166.1

 

 

9

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 8 - 10 lá

0.2 – 0.5

1.8

 

 

 

 

-7

 

 


          V. NHẬN XÉT

          *Tình hình dịch hại

          - Lúa xuân:

          + Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại rải rác;

          + Chuột gây hại nhẹ;

          + Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại, cục bộ ổ nhỏ hại nhẹ.

          + Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ đến trung bình trên giống TBR 225, diện tích 0,15 ha tại khu Dàn Dụt, Bình Thọ -Thạch Kiệt (đã được phun phòng trừ).

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ rải rác.

          - Chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới

          - Lúa xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh sinh lý (vàng lá), rầy các loại, ... gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ; Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. 

          - Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá, thối búp, ... gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ

- Lúa vụ xuân:

+ Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.

+ Trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù, ẩm độ cao, ... cần chú ý bệnh đạo ôn lá gây hại, đặc biệt trên những ruộng đã sẵn nguồn bệnh và trên các giống nhiễm. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng; có thể sử dụng một trong các loại thuốc sau để phun phòng trừ, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

+ Rầy các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Diệt chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, đồng loạt, từ nhà ra ruộng, đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.

- Ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích sâu bệnh hại khi đến ngưỡng. Ví dụ: Sâu keo mùa thu, ngưỡng phòng trừ từ 4 con/m2 đối với giai đoạn cây con.

- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh