CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 14/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 02 tháng 4 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 01/4 đến ngày 07/4/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28 - 290C. Cao: 320C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần tạnh ráo, có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn,
trà 2; Diện tích: 2.406 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, TƯ 8, Thụy Hương 308,
Lai Thơm 6, Nếp các loại...; GĐST: Đẻ nhánh – cuối đẻ.
- Ngô: Diện tích KH:
357 ha; Giống: CP501S, NK4300BT/GT, DK9955S, CP511,
CP512, NK4300, ngô nếp, ...; GĐST: 6 - 8 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0.6
|
5.0
|
|
Chuột
|
0.9
|
5.3
|
|
Rầy các loại
|
53.9
|
210
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.2
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.4
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
1.3
|
6.0
|
|
Ngô; GĐST: 6- 8 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
1.1
|
6.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.6
|
5.0
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.9
|
5.3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
120
|
20
|
50
|
30
|
10
|
10
|
|
|
|
53.9
|
210
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6-8 lá
|
105
|
30
|
50
|
10
|
10
|
5
|
|
|
|
1.1
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01/4
đến ngày 07/4/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Đẻ nhánh.
|
1 - 2
|
5.0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
0.6 – 1.5
|
5.3
|
21.2
|
21.2
|
|
|
+21.2
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
35 - 40
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
166.1
|
166.1
|
|
|
+85.7
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
13.4
|
13.4
|
|
|
+13.4
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
1 - 2
|
6.0
|
56.1
|
56.1
|
|
|
+56.1
|
10.2
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa xuân:
+ Chuột
gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình;
+ Rầy
các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+
Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại rải rác.
+
Ngoài ra, bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên giống TBR 225, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, diện tích 0,1 ha tại khu Minh Nga -Thạch Kiệt (đã được phun phòng
trừ).
-
Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình.
- Chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ
hại trung bình; Bệnh sinh lý (vàng lá), rầy các loại, ... gây hại rải rác, cục
bộ hại nhẹ; Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, bệnh phồng lá, thối búp, ... gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa vụ xuân:
+ Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM
để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
+ Trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù, ẩm độ cao, ... cần chú ý bệnh
đạo ôn lá gây hại. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá
học và thuốc kích thích sinh trưởng; có thể sử dụng một trong các loại thuốc
sau để phun phòng trừ, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP,
Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP, Difusan 40EC, ...
+ Rầy các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
+ Diệt chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, đồng loạt,
từ nhà ra ruộng, đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
- Ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích sâu bệnh hại
khi đến ngưỡng. Ví dụ: Sâu keo mùa thu, ngưỡng phòng trừ từ 4 con/m2
đối với giai đoạn cây con.
-
Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|