Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 14 (Số 14/2024). Tân Sơn.

Tuần 14. Tháng 4/2024. Ngày 02/04/2024
Từ ngày: 01/04/2024. Đến ngày: 07/04/2024

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 14/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 02 tháng 4 năm 2024

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01/4 đến ngày 07/4/2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  28 - 290C. Cao: 320C. Thấp: 240C.

Độ ẩm trung bình:  65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần tạnh ráo, có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa xuân muộn, trà 2; Diện tích: 2.406 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, TƯ 8, Thụy Hương 308, Lai Thơm 6, Nếp các loại...; GĐST: Đẻ nhánh – cuối đẻ.

          - Ngô: Diện tích KH: 357 ha; Giống: CP501S, NK4300BT/GT, DK9955S, CP511, CP512, NK4300, ngô nếp, ...; GĐST: 6 - 8 lá.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

          - Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0.6

5.0

 

Chuột

0.9

5.3

 

Rầy các loại

53.9

210

 

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.2

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.4

6.0

 

Rầy xanh

1.3

6.0

 

Ngô; GĐST: 6- 8 lá

Sâu keo mùa thu

1.1

6.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.6

5.0

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.9

5.3

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

120

20

50

30

10

10

 

 

 

53.9

210

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

6.0

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 6-8 lá

105

30

50

10

10

5

 

 

 

1.1

6.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01/4 đến ngày 07/4/2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý (vàng lá)

Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.

1 - 2

5.0

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuột

0.6 – 1.5

5.3

21.2

21.2

 

 

+21.2

 

 

4

Rầy các loại

35 - 40

210

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

6

Bọ xít muỗi

1 - 2

6.0

166.1

166.1

 

 

+85.7

 

 

7

Rầy xanh

1 - 2

6.0

13.4

13.4

 

 

+13.4

 

 

8

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 6 - 8 lá

1 - 2

6.0

56.1

56.1

 

 

+56.1

10.2

 


          V. NHẬN XÉT

          *Tình hình dịch hại

          - Lúa xuân:

          + Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình;

          + Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.

          + Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại rải rác.

          + Ngoài ra, bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên giống TBR 225, mức độ hại nhẹ đến trung bình, diện tích 0,1 ha tại khu Minh Nga -Thạch Kiệt (đã được phun phòng trừ).

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình.

          - Chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới

          - Lúa xuân: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh sinh lý (vàng lá), rầy các loại, ... gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ; Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ.  

          - Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá, thối búp, ... gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ

- Lúa vụ xuân:

+ Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.

+ Trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù, ẩm độ cao, ... cần chú ý bệnh đạo ôn lá gây hại. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng; có thể sử dụng một trong các loại thuốc sau để phun phòng trừ, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

+ Rầy các loại: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Diệt chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, đồng loạt, từ nhà ra ruộng, đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.

- Ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích sâu bệnh hại khi đến ngưỡng. Ví dụ: Sâu keo mùa thu, ngưỡng phòng trừ từ 4 con/m2 đối với giai đoạn cây con.

- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh