THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 10/2023
Dự báo tình hình SVGH tháng 11/2023
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 10/2023:
1. Trên ngô đông:
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm
73.00 ha (Nhiễm nhẹ 54.75 ha, trung bình 18.25 ha). Diện tích đã phòng trừ 18.25
ha.
- Bệnh khô vằn, sâu đục thân,
đục bắp cây hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ gây hại rải rác.
3. Trên cây bưởi: Ruồi đục
quả, nhện các loại, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây
bưởi.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 11/2023:
1. Trên cây ngô đông:
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý, bệnh huyết dụ, đốm lá, khô vằn, sâu
cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ trên diện tích ngô ven sông, suối.
2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu
tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại rải rác.
3. Trên cây bưởi:
Ruồi đục quả gây hại nhẹ; sâu đục thân, rệp các loại, loét,
chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp thủ công: Ngắt tiêu diệt ổ trứng,
bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường. Khi mật độ sâu non từ 4,0 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex
1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC,
Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin
WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC,
Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây bưởi:
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL,
Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi
vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực
vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát
hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND, UBND huyện;
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN; CN-TY
- Trung tâmVHTTDL& TT;Hội ND, PN, CCB, Đoàn
TN;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu: trạm.
(NST: Nguyễn Thế Cường)
|
Trưởng trạm
Nguyễn Hữu Đại
|