Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo sâu bệnh tháng 6/2023 (Số 16/2023). Phù Ninh.

Tuần 23. Tháng 6/2023. Ngày 29/11/2023

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2023:

1.     Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 164,34 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 36,63 ha (Nhiễm nhẹ 19,73 ha, trung bình 16,91 ha).

- Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, chuột, rệp cờ gây hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2023:

1. Trên mạ, lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.Trên lúa:

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: : MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND, UBND huyện;

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Phòng NN&PTNT, Trạm KN; CN-TY

- Trung tâmVHTTDL& TT;Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: trạm.

(NST: Nguyễn Thế Cường)

Trưởng trạm

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2023 Phù Ninh 27/11/2023 03/12/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 7/2023 - 7/2023 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh tháng 7, dự báo sâu bệnh tháng 8/2023 - 8/2023 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh kỳ 47 - 11/2023 Phù Ninh 20/11/2023 26/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 46 - 11/2023 Phù Ninh 13/11/2023 19/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2023 Phù Ninh 06/11/2023 12/11/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 10/2023 Phù Ninh 30/10/2023 05/11/2023
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 39 - 9/2023 Phù Ninh 25/09/2023 01/10/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 43 - 10/2023 Phù Ninh 23/10/2023 29/10/2023
Thông báo sâu bẹnh kỳ 42 - 10/2023 Phù Ninh 16/10/2023 22/10/2023