Thứ Ba, 21/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 77/2023). Yên Lập.

Tuần 37. Tháng 9/2023. Ngày 12/09/2023
Từ ngày: 11/09/2023. Đến ngày: 17/09/2023

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 77/TBK-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc       

 


Yên Lập, ngày 12 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/9/2023 đến ngày 17/9/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 25 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 230C.

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%. Thấp: 70%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời ngày nắng, có mưa rào và dông rải rác vào chiều tối. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm:  1300 ha. Giống: Lai thơm 6, MCH2, BC15, VNR20, Thiên ưu 8, KDĐB, Nếp....

Giai đoạn sinh trưởng: chín – thu hoạch.

- Lúa mùa trung: 1991 ha. Giống: Lai thơm 6, MCH2, BC15, VNR20, Thiên ưu 8, KDĐB, Nếp....

Giai đoạn sinh trưởng: chắc xanh – đỏ đuôi

- Ngô hè thu; Diện tích:   ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp...

Giai đoạn sinh trưởng:  chín – thu hoạch

- Chè: Diện tích: 1.086 ha. Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 16.156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mùa trung

Bệnh bạc lá

0.223

4.20

 

Bệnh khô vằn

3.767

18.20

 

Rầy các loại

103.333

480.00

 

  Chè

Bọ cánh tơ

1.433

6.00

 

Bọ xít muỗi

1.30

4.00

 

Nhện đỏ

2.033

8.00

 

Rầy xanh

1.367

5.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Mùa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.223

4.20

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.767

18.20

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103.333

480.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.433

6.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.30

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.033

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.367

5.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·        Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh bạc lá

Mùa trung

0.223

4.20

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

3.767

18.20

84.241

84.241

 

 

-48.4

 

 

Rầy các loại

103.333

480.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

1.433

6.00

51.987

51.987

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

1.30

4.00

 

 

 

 

+3.3

 

 

Nhện đỏ

2.033

8.00

 

 

 

 

-105.4

 

 

Rầy xanh

1.367

5.00

42.167

42.167

 

 

+42.2

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. RCL gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ (mật độ 1200 - 1500 con/m2 tại Phúc Khánh, Thị trấn Yên Lập). Bệnh bạc lá gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ 5,0 – 9,2% (thị trấn Yên Lập). Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít, bệnh đen lép hạt gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.

*Trên ngô hè thu: thu hoạch.

* Trên cây chè: rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại rải rác.

          *Trên cây lâm nghiệp:

- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên quế, cây keo, bạch đàn. Châu chấu gây hại rải rác trên tre mai luồng.

- Trên cây bồ đề: Sâu xanh ăn lá bố đề gây hại rải rác.

          2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, RCL, chuột, sâu đục thân, bọ xít, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, SCL, ... gây nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.

          * Trên cây chè: Bệnh đốm lá, rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây ngô:

* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây hại trên mai luồng... Sâu xanh gây hại trên cây bồ đề gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

          3. Biện pháp xử lý:

          Tiếp tục diệt chuột tập trung bằng mọi biện pháp tổng hợp.  

* Trên lúa: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây lúa. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu xanh trên cây bồ đề. Phun phòng trừ các diện tích nhiễm sâu hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

Người tổng hợp

 

 

 

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang