Chủ Nhật, 12/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2022). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2022. Ngày 09/08/2022
Từ ngày: 08/08/2022. Đến ngày: 14/08/2022

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 8 đến ngày 14 tháng 8 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29-300C....Cao: 350C.........Thấp: 240C

Độ ẩm trung bình: 80-82%, Cao: 94%, Thấp: 68%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa:

+ Mùa trung: Thời gian gieo: 15-25/6/2022; thời gian cấy: 22/6-14/7/2022.

Diện tích: 334 ha, giống: VNR20, Sơn Lâm 2, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, Đài Thơm 8, J01, TBR225, TBR279, QR15, Nếp 87, Nếp 97.; GĐST: Cuối đẻ nhánh - Đứng cái.

- Ngô. Vụ hè: diện tích: 46 ha . giống: LVN 99, LVN 61, DK  6818, CP511; GĐST:  Xoáy nõn, trỗ cờ phun râu - Làm hạt.

- Rau: …………..;  diện tích.. ha.............. giống ………

- Đậu đỗ. Vụ …… diện tích ………. giống ……… sinh trưởng ….……

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa mùa sớm: Cuối đẻ nhánh - Đứng cái

Bệnh bạc lá

0.213

4.80

 

Bệnh khô vằn

1.623

9.30

 

Chuột

0.313

2.00

 

Rầy các loại

9.60

64.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

14.933

48.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

1.333

16.00

 

Sâu đục thân

0.36

2.40

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

2. Ngô: Xoáy nõn, trỗ cờ phun râu - làm hạt

Bệnh khô vằn

1.17

6.70

 

Bệnh đốm lá nhỏ

1.325

8.10

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa sớm:  Cuối đẻ nhánh - Đứng cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.213

4.80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

55

 

46

9

0

0

 

 

 

1.623

9.30

 

 

 

 

 

 

Chuột

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0.313

2.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

0

 

 

 

 

 

 

 

 

9.60

64.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

122

21

52

38

7

4

 

 

 

14.933

48.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.333

16.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

47

0

13

28

6

 

 

 

 

0.36

2.40

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

2. Ngô: Xoáy nõn, trỗ cờ phun râu - làm hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

6.70

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.325

8.10

 

 

 

 

 

 

 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

1. Lúa mùa sớm: Cuối đẻ nhánh - Đứng cái

0.213

4.80

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Bệnh khô vằn

1.623

9.30

 

 

 

 

 

 

Các xã

3

Chuột

0.313

2.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

4

Rầy các loại

9.60

64.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

5

Sâu cuốn lá nhỏ

14.933

48.00

207

181

26

 

+155

155

Các xã

6

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã

7

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

1.333

16.00

 

 

 

 

 

 

Các xã

8

Sâu đục thân

0.36

2.40

 

 

 

 

 

 

Các xã

9

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã

1

Bệnh khô vằn

2. Ngô: Xoáy nõn, trỗ cờ phun râu - làm hạt

1.17

6.70

 

 

 

 

 

 

Các xã

2

Bệnh đốm lá nhỏ

1.325

8.10

 

 

 

 

 

 

Các xã

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

     - Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Trên lúa:

- Trên lúa: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên Ngô:

Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp, rệp cờ gây hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa mùa:

 - Trên lúa: Sâu cuốn lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh bạc lá gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

 1.2. Trên cây ngô:

Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp, rệp cờ gây hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

2.1. Trên lúa: 

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH như: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, rầy các loại,...; phòng trừ các đối tượng SVGH khi đến ngưỡng. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2 , đẻ nhánh rộ 40 con/m2 ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt nhất là từ 06/8 đến 11/8/2022, khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

2.2. Trên cây ngô:

Theo dõi chặt chẽ tình hình SVGH trên cây ngô, chỉ phun khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.heo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh hại ngô, c    Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Người tập hợp

(ghi rõ họ và tên)

 

 

Đỗ Thị Hà

 

Ngày 09 tháng 8  năm 2022

 PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 



 

Nguyễn Thị Anh Hạnh

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác