CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 28/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 05 đến ngày 15 tháng 05 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 290C, Cao: 320C.
Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u hanh khô đến trưa và chiều trời hửng nắng nóng gay gắt, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
- Lúa muộn 2: 1287ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp - kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi. | Bệnh khô vằn | 5,6 | 16,8 | C1,3 |
Rầy các loại | 106,7 | 480 | T4,5 |
Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa. | Bệnh bạc lá | 3,7 | 16 | C1 |
Bệnh khô vằn | 4,7 | 22,6 | C3 |
Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | |
Rầy các loại | 52 | 280 | |
Rầy các loại (trứng) | 1,5 | 16 | |
Ngô xuân: GĐST: Đóng bắp - kết hạt. | Bệnh khô vằn | 4,2 | 8,8 |
|
Sâu đục thân, bắp | 1,8 | 4 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi. | | | | | | | | | | 5,6 | 16,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 106,7 | 480 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa. | | | | | | | | | | 3,7 | 16 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 4,7 | 22,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 52 | 280 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 1,5 | 16 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: Đóng bắp - kết hạt. | | | | | | | | | | 4,2 | 8,8 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 1,8 | 4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi. | 5,6 – 8,2 | 16,8 | 55,9 | 55,9 ha nhẹ | | | +24,2 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 80 - 280 | 480 | | | | |
| |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa. | 4 - 8 | 16 | 26,6 | 26,6 ha nhẹ | | | +26,6 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 4,6 – 14.4 | 22,6 | 124,5 | 102,1 ha nhẹ 22,4 ha TB | | | +19,1 | 22,4 |
3 | Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 80 - 160 | 280 | | | | |
| |
5 | Rầy các loại (trứng) | 4 - 8 | 16 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: Đóng bắp - kết hạt. | 4,2 – 6,8 | 8,8 | | |
| |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Sâu đục thân, bắp | 1,8 – 3,2 | 4 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1:
Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối, Bệnh đạo ôn cổ bông lá gây hại rải rác, Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại rải rác;Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ - Tb cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại nhẹ cục bộ hại TB, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác. Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
* Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn , sâu đục thân - bắp, chuột gây hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:
Hiện nay lúa đang trong giai đoạn trỗ bông làm màu nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng cần phòng trừ:
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (bình quân có 30 - 40 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Virtako 40WG, Nibas 50 ND, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Midan 10 WP,... Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi;
- Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển gây hại trên trà lúa xuân muộn 2. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý, bệnh lem lép hạt, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 10 tháng 05 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |