Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 25/2022). Tam Nông.

Tuần 18. Tháng 5/2022. Ngày 04/05/2022
Từ ngày: 02/05/2022. Đến ngày: 08/05/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 25/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 02 tháng 05 đến ngày 08 tháng 05  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 200C, Trung bình: 250C, Cao: 310C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường buổi sáng trời rét buốt đêm có mưa rải rác, trưa chiều trời nắng nóng hanh khô, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Phơi màu -  Ngậm sữa.

- Lúa muộn 2: 1287ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Trỗ bông – phơi màu.

   - Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH





                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn 1: GĐST:         Phơi màu -  Ngậm sữa.

Bệnh bạc lá

3,1

8

C1

Bệnh khô vằn

11,2

42,8

C3,5

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR

Rầy các loại

44

200

T3,4

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu.

Bệnh bạc lá

2,3

5

Bệnh khô vằn

7,7

36,8

C3,5

Rầy các loại

44,8

120

T3

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp – kết hạt.

Bệnh khô vằn

5,9

14,4

C3

Bệnh đốm lá lớn

4,5

16,2


Sâu đục thân, bắp

2,7

6,6


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 1: GĐST:         Phơi màu -  Ngậm sữa.

3,1

8




Bệnh khô vằn

11,2

42,8




Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR




Rầy các loại

44

200




Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu.

2,3

5




Bệnh khô vằn

7,7

36,8




Rầy các loại

44,8

120




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp – kết hạt.

5,9

14,4




Bệnh đốm lá lớn

4,5

16,2




Sâu đục thân, bắp

2,7

6,6




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 1: GĐST:         Phơi màu -  Ngậm sữa.

2 - 4

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

11,2 – 26,8

42,8

293,1

204 ha nhẹ

79,2 ha TB

9,8 ha nặng

+133

88,9

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR


4

Rầy các loại

80 - 120

200


1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn 2: GĐST:    Trỗ bông – phơi màu.

1-2

5


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

12,2 – 24,6

36,8

234,3

128,7 ha nhẹ

105,6 ha Tb

+93,4

105,6

3

Rầy các loại

56 – 80

120


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:     Đóng bắp – kết hạt.

5,2 – 7,6

14,4

39,7

39,7 ha nhẹ


-12,8

Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Bệnh đốm lá lớn

5,6 – 7,2

16,2

11,3

11,3 ha nhẹ


+11,3

3

Sâu đục thân, bắp

3,4 – 5,6

6,6



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1: 

Bệnh khô vằn nhiễm Tb đến nặng, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối như ở Lam sơn, Hương Nộn, ….., Bệnh bạc lá lá gây hại nhẹ cục bộ hại TB ở các xã TT.Hưng hóa, Hương nộn, Tam Cường. …; Bệnh đạo cổ bông gây hại rải rác ;Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gay hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại nhẹ Ngoài ra:Bệnh đạo ôn cổ bông Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn trà 1,2:

Hiện nay lúa đang trong giai đoạn trỗ bông làm màu nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng cần phòng trừ:

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng  trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.

Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.

* Trên ngô xuân:

Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 03 tháng 05 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng