Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9 (Số 14/2021). Thanh Ba.

Tuần 36. Tháng 9/2021. Ngày 02/11/2021

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV THANH BA

 


Số: 14/TB -TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Thanh Ba, ngày 01 tháng 9 năm 2021

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2021

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2021:

1. Trên cây lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên trà lúa mùa trung. Diện tích nhiễm 395 ha (Diện tích nhiễm nhẹ 145 ha, nhiễm trung bình 250 ha). Diện tích phòng trừ 250 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 281,6 ha (Nhiễm nhẹ 203,9 ha, trung bình 77,7 ha). Diện tích đã phòng trừ 77,7 ha.

- Chuột: Diện tích nhiễm 51,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 11,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

          - Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh bạc lá gây rải rác.

         2.Trên ngô hè thu:

          - Sâu  đục thân, đục bắp: Diện tích nhiễm 14,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).  - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 84,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các xã Đồng Xuân, Đông Lĩnh, Hanh Cù, ...

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 55,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Đông Lĩnh,...

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bọ xít muỗi hại rải rác.

4. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9/2021:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ, cần theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời trên trà lúa mùa trung. Các xã cần chú ý: Mạn Lạn, Hanh Cù, Vân Lĩnh,...

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tất cả các xã cần lưu ý.

Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột, bệnh bạc lá hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng mức độ hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

4. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa: .

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

-  Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 Nơi nhận:

- TTHU (b/ c);

- UBND Huyện  (b/c);

- Chi cục TT&BVTV (b/c);

- Các ban ngành(P/H);

- 19 xã,  thị trấn;

- Lưu trạm.

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

                 Nguyễn Bá Tân