CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 46 /TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 8 năm 2021 đến ngày 5 tháng 9 năm 2021
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 33-350C; Cao 380C; Thấp: 300C.
Trong tuần, ngày trời nắng, đêm có lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa cấy: DT: 430.5ha, GĐST: ngậm sữa.
- Ngô: DT: 443 ha. GĐST: Làm bắp
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa |
Bệnh bạc lá |
1,65 |
6,70 |
|
Bệnh khô vằn |
4,88 |
22,00 |
|
Rầy các loại |
104 |
360 |
|
Sâu đục thân |
RR |
|
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
2,83 |
15 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ |
RR |
|
|
Sâu đục thân, bắp |
RR |
|
|
II TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm 25/8 |
Đêm 26/8 |
Đêm 27/8 |
Đêm 28/8 |
Đêm
29/8 |
Đêm 30/8 |
Đêm 31/8 |
|
Rầy nâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
Bướm sâu đục thân2 chấm |
|
|
|
|
1 |
4 |
2 |
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,65 |
6,70 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,88 |
22,00 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
104 |
360 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,83 |
15 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa |
2-4 |
6,70 |
0,7 |
0,7 |
|
|
|
0,7 |
Đồng TRung |
2 |
Bệnh khô vằn |
8-12 |
22,00 |
103,5 |
103,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Rầy các loại |
120-240 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sâu đục thân |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
5-8 |
15 |
49,4 |
49,4 |
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh đốm lá nhỏ |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sâu đục thân, bắp |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.
- Bệnh bác lá xuất hiện và lây lan, tỷ lệ hại trung bình 2-4%, trung bình 6,7%, cục bộ 22,9% diện tích nhiễm 0,7 ha. Đã được phun phòng trừ.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện và gây hại cục bộ tại các ổ phát sinh của các năm trước (Xuân lộc, Đồng Trung, Đoan Hạ). Các diện tích nhiễm đã được phòng trừ.
- Sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại: gây hại nhẹ.
- Chuột hại cục bộ trên các ruộng ven đường lớn, ven trang trại chăn nuôi, gần khu nghĩa trang, gần các ruộng trồng cỏ.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá hại rải rác.
- Chuột hại cục bộ
2. Biện pháp xử lý:
Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
3. Dự kiến thời gian tới :
* Trên lúa cấy:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện có mưa dông bệnh tiếp tục lây lan gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng gây trắng lá nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng.
- Chuột hại nhẹ, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: rầy các loại gây hại rải rác, chuột hại cục bộ.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn. sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |