Thứ Năm, 16/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 47/2021). Thanh Thủy.

Tuần 35. Tháng 8/2021. Ngày 31/08/2021
Từ ngày: 30/08/2021. Đến ngày: 05/09/2021

 

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ

 


Số: 46 /TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Thanh Thuỷ, ngày 31 tháng 8  năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30  tháng 8  năm 2021 đến ngày 5 tháng 9 năm 2021

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 33-350C; Cao 380C; Thấp: 300C.

Trong tuần, ngày trời nắng, đêm có lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

                   - Lúa cấy: DT: 430.5ha, GĐST: ngậm sữa.

                   - Ngô: DT: 443 ha. GĐST: Làm bắp

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa

Bệnh bạc lá

1,65

6,70

 

Bệnh khô vằn

4,88

22,00

 

Rầy các loại

104

360

 

Sâu đục thân

RR

 

 

Ngô

Bệnh khô vằn

2,83

15

 

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

 

 

Sâu đục thân, bắp

RR

 

 

 


 

II  TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:

Loại bẫy: bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm  25/8

Đêm 26/8

Đêm 27/8

Đêm 28/8

Đêm

29/8

Đêm 30/8

Đêm 31/8

 

Rầy nâu

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy lưng trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh đuôi đen

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy nâu nhỏ

 

 

 

 

2

 

 

 

Bướm sâu đục thân2 chấm

 

 

 

 

1

4

2

 

Bướm sâu đục thân 5 vạch

 

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Bướm Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,65

6,70

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,88

22,00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

360

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,83

15

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa

2-4

6,70

0,7

0,7

 

 

 

0,7

Đồng TRung

2

Bệnh khô vằn

8-12

22,00

103,5

103,5

 

 

 

 

 

3

Rầy các loại

120-240

360

 

 

 

 

 

 

 

4

Sâu đục thân

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

 

Ngô

5-8

15

49,4

49,4

 

 

 

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu đục thân, bắp

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V/ Nhận xét

1. Tình hình sâu bệnh:

* Trên lúa:

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.

          - Bệnh bác lá xuất hiện và lây lan, tỷ lệ hại trung bình 2-4%, trung bình 6,7%, cục bộ 22,9% diện tích nhiễm 0,7 ha. Đã được phun phòng trừ.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện và gây hại cục bộ tại các ổ phát sinh của các năm trước (Xuân lộc, Đồng Trung, Đoan Hạ). Các diện tích nhiễm đã được phòng trừ.

          - Sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại: gây hại nhẹ.

          - Chuột hại cục bộ trên các ruộng ven đường lớn, ven trang trại chăn nuôi, gần khu nghĩa trang, gần các ruộng trồng cỏ.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá hại rải rác.

- Chuột hại cục bộ

2. Biện pháp xử lý:

Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới :

          * Trên lúa cấy:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện có mưa dông bệnh tiếp tục lây lan gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng gây trắng lá nếu không được phòng trừ kịp thời.

          - Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng.

          - Chuột hại nhẹ, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: rầy các loại gây hại rải rác, chuột hại cục bộ.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn. sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Duy Thâu

 


 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác