CHI CỤC TT& BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM TT& BVTV CẨM KHÊ Số: 30/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 01 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32o C; Cao: 36o C Thấp: 26oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng, có lúc mưa rào, thời tiết nắng nóng. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm:1000 ha; GĐST:đứng cái
- Lúa mùa trung: 1498,4 ha; GĐST: đẻ nhánh rộ- cuối đẻ
- Ngô DT : 402ha; GDST: trỗ cờ- làm hạt
- Cây chè : DT: 720 ha; GĐST: phát triển búp
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: ra quả
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trung | Bệnh khô vằn | 0.20 | 4 | c1 |
Bệnh sinh lý | 0.933 | 12 | c1 |
Chuột | 0.367 | 5 |
|
Rầy các loại | 18.667 | 120 | t2,3 |
Sâu cuốn lá nhỏ | 1.333 | 8 | N |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0.06 | 0.4 |
|
Lúa sớm | Bệnh khô vằn | 1.05 | 9.5 | c1 |
Bệnh sinh lý | 0.533 | 8 |
|
Chuột | 0.393 | 4.6 |
|
Rầy các loại | 21.333 | 200 | T2,3 |
Sâu cuốn lá nhỏ | 10.90 | 32 | trứng, T1 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0.11 | 0.8 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 6.6 | 64 |
|
Ngô | Sâu đục thân, bắp | 0.22 | 3.30 |
|
| | |
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
Lúa Trung | Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Sớm | Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | |
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 26/7 đến ngày01 tháng 8 năm 2021)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa trung | Bệnh sinh lý | 4-8 | 12 | 23,9 | 23,9 |
| | | | |
| chuột | 0-3 | 5 | 7,8 | 7,8 |
| | | | |
|
| | | | |
| | | | |
Lúa Sớm | Chuột | 0-2 | 4,6 | 10,5 | 10,5 | | | | | |
| sâu cuốn lá nhỏ | 8-24 | 32 | 500 | 500 | | | | | |
IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa trung: Chuột gây hại nhẹ, bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại TB. Sâu cuốn lá nhỏ trưởng thành ra rải rác, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ.
- Trên lúa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình cục hại ổ mật độ 40-48 con/m2 trưởng thành ra rộ và trứng bắt đầu nở. Chuột gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình Rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác;
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
Tiếp tục theo dõi chặt chẽ và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện thấy hướng dẫn bà con phòng trừ sớm, kịp thời. Đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trên 50 con/m2 (giai đoạn lúa đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn lúa đứng cái-làm đòng) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Clever 300WG, Thamaten 150SC, Virtako 1.5GR, Emagold 6.5WG, Hd-Fortuner 150EC, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Bemab 52WG,...).
* Thời gian phun tập trung sâu cuốn lá nhỏ tốt nhất:
+ Trên trà mùa sớm: Từ ngày 30/7/2021 đến 4/8/2021.
+ Trên trà mùa trung: Từ ngày 05/8/2021 đến 11/8/2021.
Lưu ý: Những nơi có mật độ sâu cao, phun xong gặp mưa… sau phun lần 1, kiểm tra lại mật độ sâu trên 20 con/m2 (khi lúa đã đứng cái) tiến hành phun lần 2 cách lần 1 là 3-4 ngày.
- Chuột hại: Các xã, thị trấn diệt chuột tập trung đến ngày 30/7/2021 theo công văn của UBND huyện, nếu gặp mưa có thể kéo dài đến ngày 5/8/2021.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg Supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, sâu đục thân,...
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến TB. Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
- Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. ccuj bộ ại nặng. Bệnh khô vằn, rầy các loại, hại nhẹ. Bệnh sinh lý, cào cào, châu chấu gây rải rác; chuột hại cục bộ.
- Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu, Sâu đục thân, bắp, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.
Người tập hợp
Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |