I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24- 340C. Cao: 350C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình: 65- 85%, Cao: 85%. Thấp:
60%.
Nhận xét
khác: Trong
kỳ trời nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
- Mạ mùa; Diện tích: 55 ha; Giai đoạn
sinh trưởng: gieo – 2 lá.
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 235
ha. Giống: Nhị
ưu 838, Nhị ưu số 7, TH 3-5, TH 3-4, VNR 20, Thiên ưu 8, TBR 225...
Giai
đoạn sinh trưởng: mới cấy, gieo xạ
- Lúa mùa trung: Diện tích: ha. Giống: JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7,
TH3-5, Thái Xuyên 111...
Giai đoạn
sinh trưởng:
Ngô xuân: Diện tích: ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp...
Giai
đoạn sinh trưởng: chín hoàn toàn – thu hoạch.
- Chè: Diện tích: 1231 ha. Giai đoạn
sinh trưởng: phát triển búp
- Cây
lâm nghiệp: Diện tích: 16156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế.
Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
|
Ốc
bươu vàng
|
0.243
|
1.20
|
|
Rầy
các loại
|
1.233
|
15.00
|
|
Mạ
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
1.833
|
20.00
|
|
Chè
|
Bọ
cánh tơ
|
1.50
|
6.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1.867
|
6.00
|
|
Nhện
đỏ
|
1.467
|
7.00
|
|
Rầy
xanh
|
1.967
|
6.00
|
|
Ngô xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa mùa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.243
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.233
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.833
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.50
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.867
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.467
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.967
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
· Ghi chú: -
(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa mùa sớm
|
0 - 1
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
0 - 10
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
0 - 10
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè
|
1 - 4
|
6.00
|
49.401
|
49.401
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 4
|
6.00
|
123.10
|
123.10
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
3 - 7
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
1
- 4
|
6.00
|
59.338
|
59.338
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
- Lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng
gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại gây hại rải rác.
- Mạ mùa: bệnh sinh lý, rầy
các loại hại rải rác
- Trên chè: bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ gây hại nhẹ. Nhện đỏ gây hại rải rác.
- Trên ngô:
- Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Dự
kiến thời gian tới:
* Trên cây lúa:
* Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên cây
ngô:
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây
hại trên mai luồng...
3. Biện
pháp xử lý:
- Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng
hợp.
*
Trên cây lúa: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên
vỏ bao bì.
*
Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh
mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao
bì.
*
Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng
trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên cây lâm
nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|