CHI CỤC TT& BVTV
TRẠM TT & BVTV VIỆT TRÌ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 35/ BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24 háng 8 đến ngày 30 tháng
8 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 300C ; Cao
nhất: 340C ; Thấp
nhất: 260C
Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp
nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): Trong kỳ, ngày trời nhiều mây, có mưa dông rải rác. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
MÙA
|
Sớm
|
Trỗ bông – phơi màu
|
204
|
|
Trung
|
Đòng già – trỗ bông
|
287
|
|
Tổng:
|
491
|
|
Ghi chú: Các
vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích
thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo
cấy của vụ.
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Phun râu – chín
sữa
|
36
|
- Cây lấy củ:
|
|
|
- Nhóm cây có dầu:
|
|
|
- Cây rau:
|
|
|
- Cây ăn quả:
|
|
|
- Cây công nghiệp:
|
|
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
- Cây dược liệu:
|
|
|
- Cỏ chăn nuôi:
|
|
|
- Hoa, cây cảnh:
|
|
|
...
|
|
|
Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng
loại cây phù hợp với địa phương.
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng,
rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ
sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa
phương.
- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được
tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần
mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai
ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:...................
(bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực
vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu
phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa
bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung (Đòng già – trỗ)
|
2,4
|
25,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,1
|
20,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0,1
|
3,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
5,6
|
168
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
2,4
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,01
|
0,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm (Trỗ - phơi màu)
|
2,3
|
25,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,4
|
20,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0,1
|
5,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
39,7
|
544
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
6,1
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
4,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,01
|
0,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Biểu mẫu này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/
huyện phục vụ dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm
trọng như sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi
hành), bệnh đạo ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...
- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh;
N: Nhộng; TT: Trưởng thành.
-
Không gộp chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai
đoạn sinh trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu
bị ký sinh của từng pha.
-
Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng
pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu
trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang
nở).
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.a
|
Cây lúa mùa
trung (GĐST: Đòng già – trỗ)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,4
|
25,5
|
|
|
Thụy Vân, Phượng
Lâu, Sông Lô,…
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,1
|
20,2
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1
|
3,7
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
5,6
|
168
|
|
|
5
|
Rầy các loại (trứng)
|
2,4
|
48
|
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8
|
16
|
|
|
7
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,01
|
0,4
|
|
|
I.b
|
Cây lúa mùa
sớm (GĐST: Trỗ bông – phơi màu)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,3
|
25,6
|
|
|
Thụy Vân, Phượng
Lâu, Sông Lô, ….
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,4
|
20,1
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1
|
5,8
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
39,7
|
544
|
|
|
5
|
Rầy các loại (trứng)
|
6,1
|
96
|
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,5
|
8
|
|
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
4,1
|
|
|
8
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,01
|
0,3
|
|
|
II
|
Cây............... - ............ (GĐST)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo
từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong
báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - Trung (Đòng già – trỗ)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
17,4
|
9,2
|
|
|
26,6
|
|
Thụy Vân, Phượng Lâu, Sông Lô,...
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
9,2
|
9,2
|
|
|
18,4
|
|
3
|
Chuột
|
15,3
|
|
|
|
15,3
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,1
|
|
|
|
4,10
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
9,2
|
|
|
|
9,2
|
|
I.b
|
Cây lúa - .Sớm (Trỗ bông – phơi màu)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
11,4
|
11,4
|
|
|
22,9
|
|
Thụy Vân, Phượng
Lâu, Sông Lô, ….
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
14,6
|
8,9
|
|
|
23,5
|
|
3
|
Chuột
|
|
8,9
|
|
|
8,9
|
|
4
|
Sâu đục thân
|
8,9
|
|
|
|
8,9
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
5,7
|
|
|
|
5,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây............... - ............ (GĐST)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích
phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng
là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
-
Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
- Trên lúa mùa sớm,
mùa trung: Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, chuột hại nhẹ đến trung bình. Sâu
cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ và chuẩn bị chuyển lứa; Bướm sâu đục thân ra kéo dài và
đẻ trứng trên các trà lúa, mức độ nhiễm nhẹ; Rầy các loại gây hại nhẹ và đẻ
trứng rải rác.
- Trên ngô: Sâu keo
mùa thu gây hại nhẹ.
VI. DỰ BÁO SVGH
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH
chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa: Bệnh
khô vằn, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan hại nhẹ, đến trung bình, cục bộ ổ
nặng; Sâu đục thân gây dảnh hại và bông bạc rải rác trên các trà lúa; Sâu cuốn
lá nhỏ gây hại nhẹ và chuẩn bị chuyển lứa; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật
độ và gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
- Trên ngô: Sâu keo
mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn hại nhẹ.
2. Đề xuất biện
pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới.
a, Trên lúa: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng,
theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp
thời. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Đối với bệnh đốm
sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng
trừ (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Totan 200WP,
...). Tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng,
dừng bón các loại phân hóa học.
+ Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL(10SL), Tilt Super 300EC,
Galirex 55SC, ...
+ Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp
thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non.
Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 , hoặc khi lúa thấp tho trỗ cần tiến
hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox
585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Netoxin 90WP, Shepatin 18EC,36 EC,... Nếu
mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có
hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent
800WG, ...) để tăng hiệu quả phòng trừ.
+ Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phải phòng trừ.
b, Trên ngô: Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác
ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi
gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử
dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).
- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi
mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc
theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun
5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun
khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi
chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu
trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Thị Lan Phương
|