CHI CỤC BVTV PHÚ
THỌ
TRẠM BVTV THANH
BA
Số: 08 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 05
tháng 6 năm 2017
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 05/2017
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 06/2017
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH
HẠI TRONG THÁNG 05/2017:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Phát
sinh và gây hại tại hầu hết
các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 8- 12%,
cao 26 - 28%, cục bộ 40 - 58% ( Mạn Lạn, Ninh Dân, Thái Ninh, Đại An, Thanh Vân, Đồng Xuân... ). Diện tích nhiễm 790 ha,trong đó: Nhiễm nhẹ 215 ha, nhiễm trung bình 180
ha, nhiễm nặng 395 ha . Diện tích đã phòng trừ 969,9 ha, trong đó phòng trừ lần 1 là 574,9 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại tất cả các xã. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hạo nặng. Mật độ rầy phổ biến 120 – 400 con/m2,
cao 600 - 1200 con/m2, cục bộ 2.400 – 3.000 con/m2 , cá
biệt 4000 - 5.000con/m2 (xã
Lương Lỗ, Xã Thanh Vân). Diện tích nhiễm 135,9 ha,
trong đó: Nhiễm nhẹ 116,7 ha, nhiễm trung bình 9,6 ha, nhiễm nặng 9,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 19,2 ha.
-
Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, chuột, gây hại rải rác
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh
và gây hại tại các xã Đồng Xuân, Thanh Vân, Đông Lĩnh...; mức độ hại nhẹ đến trung . Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 6 - 10%. Diện tích nhiễm 141,7 ha,
trong đó: Nhiễm nhẹ 78,9 ha, nhiễm trung bình 62,8 ha. Diện tích đã
phòng trừ 62,8 ha
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại tại các xã Đồng Xuân, Thanh Vân, Đông Lĩnh...;
mức độ hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,4
- 3%, cao 7%. Diện tích nhiễm 116,1 ha.
- Nhện đỏ: Phát sinh và
gây hại tại các xã Đồng Xuân, Thanh Vân, Đông Lĩnh...; mức độ hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2%, cao 10%. Diện tích nhiễm 62,8 ha.
-Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại tại các xã Đồng Xuân, Thanh Vân, Đông Lĩnh...;
mức độ hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,4
- 3%, cao 6%; Diện tích nhiễm 132,1 ha.
- Ngoài
ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI
THÁNG 06/2017:
1. Trên mạ mùa: cào cào,
châu chấu gây
hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
2.
Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng
trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng
dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai
mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Phát sinh và gây hại trên lúa cuối tháng 6, mức độ
hại nhẹ đến trung bình.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven
đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hại cục bộ, bệnh sinh lý, .. hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên mạ, lúa
mùa:
- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo
thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót
phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống
nhiễm bạc lá trên các khu cánh đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước (TH3-3,
Thiên ưu 8, GS9, Nhị ưu số 7,...).
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử
chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy.
Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy
1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ
sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các
đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin
36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin
100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại
trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví
dụ như: Agri-one 1SL, Catex
1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC,
Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc
đối với rau, quả, chè; khi sử dụng xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- T.T.H.U
(b/ c);
- UBND Huyện (b/c);
- Chi cục BVTV (b/c);
- Các ban ngành(P/H);
- 27 xã, thị trấn;
- Lưu trạm.
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Bá Tân
|