THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 4/12/2023
đến ngày 10/12/2023)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 220C; cao 260C; thấp 180C
Độ ẩm
trung bình: 60%, Cao: 70%, Thấp: 50%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng nhiều sương, có mưa phùn
trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường,
2, Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Ngô đông: Diện tích: 111,91 ha; GĐST: Chín sáp- Thu hoạch
-
Rau vụ đông: Diện tích: 196,65 ha: Mới trồng - Phát triển thân lá, thu hoạch
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật
cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau (mới trồng – PTTL,
thu hoạch)
|
Bệnh sương mai
|
0,3
|
4,5
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,1
|
2
|
|
Sâu tơ
|
0,5
|
9
|
|
Sâu xanh
|
0,4
|
4
|
|
Ngô đông (Chín sáp)
|
Chuột
|
0,2
|
2,2
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4
|
5
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
mới trồng – PTTL, thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Ngô
đông
|
Chín sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
Rau cải
(PTTL- Thu hoạch)
|
0,4
|
4
|
9,7
|
9,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN
XÉT
- Trên ngô đông: Sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, bệnh
gỉ sắt,bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn, chuột hại nhẹ.
- Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn,
sương mai hại nhẹ.
VII, DỰ
KIẾN THỜI GIAN TỚI
-
Trên ngô đông: Bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn, bệnh gỉ sắt, sâu
đục thân đục bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
-
Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh sương mai, thối
nhũn hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu
trên 20 con/m2 , sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG,
Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ
sâu trên 6 con/m2 , sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như:
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC,
Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi
0.36SL,...
2, Trên ngô đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến
ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép sử dụng
ở Việt Nam,
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|