Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2023 (Số 44/2023). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2023. Ngày 02/02/2023
Từ ngày: 01/01/2023. Đến ngày: 31/01/2023

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 44 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 02 tháng 02 năm 2023

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 01/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 02/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 01/2023:

1.     Trên lúa xuân:

1.1. Lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 8,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,5 ha.

1.2. Lúa muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 198,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 8,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 110,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 110,5 ha.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,7 ha.

1.3. Lúa muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 34,3 ha.

2.     Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 19,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 52,9 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,8 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 1,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5,8 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 3,4 ha (Nhiễm nhẹ 1,6 ha, trung bình 1,8 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 22,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX. Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 65,1 ha.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 02/2023:

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Đốn chè nghỉ đông.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 01 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,2 - 0,3

2,0 - 2,5

8,5

8,5

 

 

 

8,5

 

Thanh Ba

2

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 1

0,1 - 0,8

1,0 - 2,4

198,1

198,1

 

 

 

-8,4

 

Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Bệnh sinh lý

1,3 - 6,0

8,0 - 16,4

110,5

110,5

 

 

 

110,5

 

Đoan Hùng, Yên Lập

4

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

0,2 - 1,5

5,0 - 10

44,7

44,7

 

 

 

44,7

 

Hạ Hòa

5

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,8

1,0 - 2,0

34,3

34,3

 

 

 

34,3

 

Yên Lập

6

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,5 - 3,9

5,0 - 12

19,9

19,9

 

 

 

-52,9

 

Thanh Sơn, Lâm Thao

7

Bệnh đốm lá nhỏ

1,8

18

3,8

3,8

 

 

 

3,8

 

Lâm Thao

8

Chuột

0,3

5

1,9

1,9

 

 

 

-5,8

 

Lâm Thao

9

Bọ nhảy

Rau đông

1,0 - 9,0

15 - 20; CB 32 (LT)

3,4

1,6

1,8

 

 

-22,7

1,8

Lâm Thao

10

Sâu xanh

0,1 - 0,5

2,0 - 4,0

6,9

6,9

 

 

 

-65,1

 

TX.Phú Thọ, Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2023 Toàn tỉnh 20/01/2023 26/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2023 Toàn tỉnh 13/01/2023 19/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2023 Toàn tỉnh 06/01/2023 12/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2023 Toàn tỉnh 30/12/2022 05/01/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2022, DB tháng 01/2023 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/12/2022 31/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2022 Toàn tỉnh 02/12/2022 08/12/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2022 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/11/2022 30/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2022 Toàn tỉnh 25/11/2022 01/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2022 Toàn tỉnh 18/11/2022 24/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2022 Toàn tỉnh 11/11/2022 17/11/2022