CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP
Số: 25/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Lập, ngày 11 tháng 4 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/4/2023
đến
ngày 16/4/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 22 - 250C. Cao: 270C. Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình: 85%,
Cao: 90%. Thấp: 80%.
Nhận xét khác: Trong kỳ trời âm u, trưa và chiều trời hửng nắng, đêm
và sáng có sương mù. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
- Lúa xuân muộn trà 1: 1.500
ha. Giống JO2, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT16.... Giai đoạn sinh trưởng: đòng – đòng già
- Lúa xuân muộn trà 2: 1.354 ha. Giống: VNR20, Lai
thơm 6, TH 3-5, HT 1, Thiên ưu 8, Nếp ... Giai đoạn sinh trưởng: đứng cái -
đòng
- Ngô Xuân; Diện tích: 570
ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp... Giai đoạn sinh trưởng: 7 lá –
xoáy nõn – trỗ cờ
- Chè: Diện tích: 1.086
ha. Giai đoạn sinh trưởng: bật búp - phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 16.156,4 ha; Giống:
Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trà 1
|
Bệnh khô vằn
|
4.577
|
22.50
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.123
|
2.20
|
|
Chuột
|
|
|
|
Rầy các loại
|
20.80
|
108.00
|
|
Lúa trà 2
|
Bệnh khô vằn
|
4.063
|
20.50
|
|
Chuột
|
|
|
|
Rầy các loại
|
15.20
|
72.00
|
|
Chè
|
Bệnh phồng lá
|
0.867
|
6.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.00
|
4.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.10
|
5.00
|
|
Rầy xanh
|
0.90
|
4.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
0.77
|
6.60
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.117
|
1.20
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.577
|
22.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.123
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.80
|
108.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.063
|
20.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.20
|
72.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
phồng lá
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.867
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.90
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.77
|
6.60
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.117
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
·
Ghi
chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm
(-) so cùng kỳ năm trước.
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 1
|
4.577
|
22.50
|
237.112
|
237.112
|
|
|
+ 52,9
|
87,1
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.123
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
20.80
|
108.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 2
|
4.063
|
20.50
|
166.899
|
166.899
|
|
|
+65,5
|
31,5
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
15.20
|
72.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
Chè
|
0.867
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.00
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.10
|
5.00
|
10.55
|
10.55
|
|
|
- 46,8
|
|
|
Rầy xanh
|
0.90
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0.77
|
6.60
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.117
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trà 1: Bệnh
đạo ôn lá phát sinh gây hại rải rác, cục bộ tỷ lệ hại nhẹ 5,2-9,2% diện tích 3,0
ha, tỷ lệ hại trung bình 10,5 – 18,2% diện tích nhiễm 4,5 ha trên các giống mẫn
cảm với bệnh đạo ôn như: JO2, nếp, BC 15, TBR 225,… tập trung tại các xã Mỹ
Lung, Mỹ Lương, TT Yên Lập, Đồng Thịnh, Xuân Thủy... . Cá biệt hại nặng 32,5 –
40,5% diện tích 0,1 ha trên giống nếp Hưng Yên tại khu Minh Tiến, Lương Đẩu,
Thắng Quê xã Đồng Thịnh.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ hại nặng trên các chân ruộng xanh tốt, râm rạp bón phân không cân đối.
- Chuột, bệnh sinh lý, rầy
các loại, bọ xít, sâu đục thân … gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
* Trên lúa xuân trà 2: Bệnh khô vằn gây hại đến
trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên các chân ruộng xanh tốt, râm rạp bón phân
không cân đối.
- Bệnh sinh lý, chuột, bệnh đạo ôn lá, RCL, sâu đục thân … gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.
*Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá hại rải rác.
* Trên cây chè: bọ xít muỗi gây
hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
*Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh
phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên quế, cây keo, bạch đàn.
2. Dự kiến thời gian
tới:
* Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá, khô vằn
gây hại nhẹ đến trung bình. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý,
bệnh bạc lá lúa, chuột gây hại rải rác.
* Trên cây chè: Bệnh đốm lá, rầy xanh,
bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại rải rác
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu
gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu
tre gây hại trên mai luồng...
3. Biện pháp xử lý:
Tiếp tục diệt chuột tập trung bằng mọi
biện pháp tổng hợp.
*Trên lúa: Tiếp tục điều tra
theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây lúa. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng,
bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh
hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên cây ngô: Tiếp tục điều
tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục
điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
Người tổng hợp
Đỗ Thị Phương Loan
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|