Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 5. Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2022 (Số 06/2022). Thanh Sơn.

Tuần 24. Tháng 6/2022. Ngày 08/06/2022
Từ ngày: 01/06/2022. Đến ngày: 30/06/2022

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2022
Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2022

 

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2022:

1.    Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 260,8 ha; trong đó nhiễm nhẹ 183,3ha; nhiễm trung bình 77,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 77,5ha.

- Bệnh bạc lá, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục bắp hại rải rác.

3.  Trên chè:

- Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích nhiễm 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 414 ha, trong đó nhiễm nhẹ 332 ha; nhiễm trung bình 82 ha. Diện tích đã phòng trừ: 82ha.

- Rầy xanh hại nhẹ, diện tích nhiễm 167,9 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, bọ trĩ hại rải rác trên cây bưởi.

         II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2022:

1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mới cấy: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình; bệnh sinh lý hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ; Rệp, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các các xã, thị trấn: Chỉ đạo nông dân tranh thủ thời tiết nắng ráo thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa đã chín với phương châm xanh nhà hơn già đồng  để tránh ảnh hưởng bất lợi của thời tiết và chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Mùa.

2. Biên pháp phòng trừ:

2.1. Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt. 

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2.2. Trên lúa:

Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ,...

2.3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+Biện pháp hóa học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2.4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

2.5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, Etoman 20SC, ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:

-     Chi cục TT & BVTV (b/c);

-     UBND huyện (b/c);

-     Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

-     Hội nông dân huyện;

-     Trạm khuyến nông;

-     UBND các xã và thị trấn (t/h);

-     Đài TT huyện (đưa tin);

-     Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

-     Lưu.

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Hương Giang

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 6/2022 Thanh Sơn 06/06/2022 12/06/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 5/2022 Thanh Sơn 30/05/2022 05/06/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 5/2022 Thanh Sơn 23/05/2022 29/05/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 5/2022 Thanh Sơn 16/05/2022 22/05/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 5/2022 Thanh Sơn 09/05/2022 15/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4. Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2022 - 5/2022 Thanh Sơn 01/05/2022 31/05/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 5/2022 Thanh Sơn 02/05/2022 08/05/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 4/2022 Thanh Sơn 18/04/2022 24/04/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 4/2022 Thanh Sơn 11/04/2022 17/04/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 4/2022 Thanh Sơn 04/04/2022 10/04/2022