THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15
đến ngày 21 tháng 3 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24....Cao:28.........Thấp: 20
Độ ẩm trung bình: 24, Cao:38, Thấp:10
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác:
tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt… ảnh hưởng đến cây trồng.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: Vụ xuân................thời
gian gieo: 01 - 10/01/2021; cấy: 15/01 - 08/02/2021.
+ Trà sớm ……diện
tích …………..giống …………GĐST…........……
+ Trà chính vụ …….diện
tích ……..giống …………GĐST …….……..
+ Trà muộn: Lúa trà 1 ……diện tích: 950 ha, giống J02, Khang dân 18,
Thiên ưu 8,… GĐST: đẻ nhánh rộ.
- Ngô. Vụ........... diện tích 130.
giống ………. sinh trưởng: Gieo – 5,6 lá.
- Rau. Vụ......... diện tích................
giống ……… sinh trưởng thân lá
- Đậu đỗ. Vụ …… diện
tích ………. giống ……… sinh trưởng …..……
Các cây trồng khác: …
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo
vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa
muộn trà 1 (giống: J02, Khang dân 18, Thiên
ưu 8,…)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.057
|
1.1
|
|
|
Chuột
|
0.2
|
4
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.467
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 22 đến ngày 28 tháng 02 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
-
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp
huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà
Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện
pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
4.1. Trên lúa: Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác, sâu cuốn lá, ruồi đục nõn, chuột gây hại
rải rác.
4.2. Trên ngô: sâu
keo mùa thu gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ
tới
1.1. Trên lúa: Sâu cuốn lá phát triển
gây hại nhẹ cục bộ ruộng.
1.3. Trên Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa:
Theo dõi chặt chẽ diễn biến của thời tiết, thường
xuyên kiểm tra đồng ruộng để nắm bắt tình hình sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh
đạo ôn và sâu cuốn lá nhỏ.
- Trên ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng. Lưu ý chỉ sử dụng những thuốc được phép sử dụng trên ngô.