Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 51 (Số 51/2020). Phù Ninh.

Tuần 51. Tháng 12/2020. Ngày 15/12/2020
Từ ngày: 14/12/2020. Đến ngày: 20/12/2020

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 14 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:. 140C. Cao nhất: 160C. Thấp nhất: 100C

Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời có mưa nhỏ xen lẫn nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây ngô

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Đông

 

Chín sữa – chín sáp

720

 

Tổng:

720

 

   b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

Cây rau:

Phát triển thân lá

290

    3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

 

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Cây ngô: Chín sữa – chín sáp

3.10

14.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

0.16

1.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

1.04

6.60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sương mai

Cây rau: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

1.17

7.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

0.30

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Cây Ngô đông: Chín sữa – chín sáp (GĐST)

1

Bệnh khô vằn

3-6

14.00

 

 

Cả huyện

2

Chuột

1-1.2

1.50

 

 

Cả huyện

3

Sâu đục thân, bắp

3-5

6.60

 

 

Cả huyện

II

Cây Rau: Phát triển thân lá (GĐST)

1

Bọ nhảy

2-4

7.00

 

 

Cả huyện

2

Sâu xanh

1-1.5

2.00

 

 

Cả huyện

Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

       2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây Ngô: Chín sữa – chín sáp(GĐST)

1

Bệnh khô vằn

52.62

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

 

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

- Cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ ruộng hại trung bình. Chuột Sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác, cục bộ ruộng gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, bệnh rỉ sắt gây hại rải rác.

- Cây Rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải rác; cục bộ ruộng hại nhẹ. Bệnh sương mai, đốm vòng gây hại rải rác.

VI.  DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1.      Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Cây ngô đông:  Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột… hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá gây hại rải rác.

- Cây rau: Sâu khoang, sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vằn gây hại nhẹ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.

                                                                                       - Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; sới, phay để phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, sen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

Nơi nhận:

- Phòng BVTV;

- Lưu.

 

 

 

 

TRƯỞNG TRẠM

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Nguyễn Hữu Đại

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2020 Phù Ninh 07/12/2020 13/12/2020
Thông báo THSB tháng 11. Dự báo THSB tháng 12.2020 - 12/2020 Phù Ninh 01/12/2020 31/12/2020
Thông báo THSB tuần 49 - 12/2020 Phù Ninh 30/11/2020 06/12/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2020 Phù Ninh 23/11/2020 29/11/2020
Thông báo THSB tuần 47 - 11/2020 Phù Ninh 16/11/2020 22/11/2020
Thông báo THSB tuần 46 - 11/2020 Phù Ninh 09/11/2020 15/11/2020
Thông báo THSB tháng 10. Dự báo THSB tháng 11.2020 - 11/2020 Phù Ninh 01/11/2020 30/11/2020
Thông báo THSB tuần 45 - 11/2020 Phù Ninh 02/11/2020 08/11/2020
thông báo THSB tháng 8. Dự báo THSB tháng 9 - 10/2020 Phù Ninh 01/09/2020 30/09/2020
Thông báo THSB tuần 44 - 10/2020 Phù Ninh 26/10/2020 01/11/2020