BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 19 tháng 10 đến ngày 25 tháng 10 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 21-23oC. Cao nhất: 28 oC. Thấp nhất: 16oC.
Độ ẩm trung bình: 75-77%. Cao nhất:
88%. Thấp nhất: 64%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Ngày trời nắng nhẹ, thỉnh thoảng có mưa, đêm và sáng trời se lạnh cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Thu hoạch xong
|
|
|
Muộn
|
|
|
|
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
4 – 9 lá
|
618
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Tích lũy dinh
dưỡng về quả - thu hoạch
|
2390
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ
THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Lúa trung: Thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: thu hoạch)
|
II
|
Ngô (GĐST: 4 – 9 lá)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0.367
|
4.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.293
|
3.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0.567
|
4.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0.50
|
4.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
0.60
|
6.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
0.40
|
3.00
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch)
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
0.27
|
1.60
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh loét
|
0.16
|
1.30
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
0.30
|
2.10
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rệp sáp
|
0.247
|
2.30
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Ruồi đục quả
|
0.197
|
1.90
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Keo (GĐST: PT thân, cành, lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Ngô (GĐST: 4-9 lá)
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
14.714
|
|
|
|
14.714
|
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả- thu hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Keo (GĐST: PT thân, cành, lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM SINH VẬT GÂY HẠI
(Đến ngày tháng năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
Thu hoạch
3.2. Trên
cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ;
bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, sâu đục thân (bắp) hại rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh , nhện đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Ruồi đục quả , bệnh loét, bệnh
thán thư, bệnh chảy gôm, nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành hại
rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong
kỳ tới
1.1. Trên cây ngô thu
đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bệnh khô vằn, bệnh đốm lá
nhỏ, bệnh sinh lý hại rải rác.
1.2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.3. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu đục gốc, đục thân,
đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng, bệnh thán thư phát
sinh gây hại rải rác.
1.4. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, sâu nâu ăn lá, bọ xít hại
rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Sâu keo mùa thu: + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm
sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua
ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...).
+ Biện pháp hoá
học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1, tuổi 2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần
1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và
nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2.2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng. Chú ý khoảng thời gian cách ly.
2.3. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành. Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm bệnh thán thư.
2.4. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi
nhận:
- Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|