Chủ Nhật, 19/5/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 (Số 38/2020). Lâm Thao.

Tuần 38. Tháng 9/2020. Ngày 15/09/2020
Từ ngày: 14/09/2020. Đến ngày: 20/09/2020

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 27-300 C; Cao nhất: 31-330 C; Thấp nhất: 24-260 C.

Độ ẩm trung bình: 65-70%; Cao nhất: 80-85 %; Thấp nhất: 55-60%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong tuần có mưa rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa mùa Sớm

Thu hoạch xong

906

906

Lúa mùa trung

Ngậm sữa, chắc xanh -đỏ đuôi.

1244

 

Tổng:

2.150

 

 

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

 

 

 

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST: Thu hoạch xong)

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây Lúa   trung : GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh, đỏ đuôi)

1

Rầy các loại

80-120

400-800

 

T1,2,3

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...

2

Sâu đục thân

0,2-0,5

1,2

 

 

Sơn vy, Cao Xá, Phùng Nguyên

3

Bệnh khô vằn

2-3

8,4-15

 

C1,3

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên, TT Lâm Thao,...

4

Bệnh bạc lá

1,5-3

5

 

C1

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa mùa sớm (GĐST:  Thu hoạch xong)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây lúa mùa trung (GĐST: Ngậm sữa, chắc xanh – đỏ đuôi)

1

Rầy các loại

9,7

 

 

 

9,7

9,7

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...

2

Bệnh khô vằn

26

 

 

 

26

 

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên, TT Lâm Thao,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

+ Trên lúa trà sớm: Thu hoạch xong, sâu bệnh không có gì.

+ Trên lúa trà trung: Giai đoạn ngậm sữa- chắc xanh, đỏ đuôi.

- Rầy các loại: rầy các loại gây hại nhẹ. Mật độ rầy trung bình 80-120 con/m2, cao 400-800con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.Tỷ lệ dảnh  hại trung bình 2-3%, cao 8,4-15%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.

- Bệnh bạc lá: Gây hại cục bộ nhẹ, tỷ lệ TB 1,5-3%, cao 5%.

- Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc cục bộ, mức độ nhẹ, rải rác. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,2-0,5%, cao 1,2%.

Ngoài ra:Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ, rải rác.

 * Trên diện tích J02 tại cao xá (DT 15ha gần trại giống cao xá): (lúa đang phơi màu). Đã phun thuốc phòng trừ cho toàn bộ 15ha phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm.

VI.  DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Trong thời gian tới một số đối tượng sâu bênh hại tập trung gây hại trên lúa mùa trung giai đoạn chắc xanh đến đỏ đuôi, cụ thể:

- Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Sâu đục thân, bệnh bạc lá gây hại cục bộ nhẹ.

Ngoài ra:  Sâu cuốn lá, bệnh đen lép hạt hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Rầy các loại: Theo dõi và phòng trừ các ổ rầy khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Nibas 50EC, Mopride 20WP, Actara 25WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,....

- Bệnh bạc lá: Theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh bạc lá khi tỷ lệ bệnh hại >20%. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ: Starner 20WP, Starwinner 20WP, Totan 200WP, Avalon 8WP, Sieukhuan 700WP, Basu 250WP...)

- Bệnh khô vằn: phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh hại trên 20% dảnh hại bằng các loại thuốc có trong danh mục ví dụ như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Jinggangmeisu 3SL,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục Trồng trọt & BVTV Phú Tho

- Cơ quan chuyên ngành BVTV cấp trên;

- Lưu.

Ngày  15  tháng  9  năm 2020

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

             

Đặng Thị Thu Hiền


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

 

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - Lúa sớm - vụ mùa (Thu hoạch xong)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây lúa - Lúa trung - vụ mùa (ngậm sữa – chắc xanh, đỏ đuôi)

1

Bệnh khô vằn

26

 

 

 

26

-17,5

-16,8

 

Cao Xá, TT Lâm Thao, Phùng Nguyên,...

2

Rầy các loại

9,7

 

 

 

9,7

-4,9

+9,7

9,7

Cao Xá, Tứ Xã, Phùng Nguyên,...